Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cập nhật mới nhất 2023

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là một trong những văn bản chứng từ quan trọng với vả người cho thuê văn phòng và người đi thuê văn phòng. Nhưng trên thực tế vẫn có nhiều người coi thường văn bản giấy tờ này. Vậy những nội dung cần có trong văn bản này như thế nào? Đọc bài viết dưới đây để có cho mình những kiến thức cần thiết nhé.

1. Các mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2023

Để có thể chọn cho mình được văn phòng theo đúng ý muốn thì ngoài việc chọn cho mình địa chỉ phù hợp, đáp ứng những tiêu chí quan trọng, thích hợp với việc làm ăn, kinh doanh. Thì cũng cần có một bản hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng với đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ quyền lợi đã được thỏa thuận và thống nhất từ trước nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên cho thuê nhà và đi thuê nhà.

Ngoài ra, sự xuất hiện của bản hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng phải đảm bảo theo đúng các yêu cầu của pháp luật và nhà nước.

Tải mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng mới nhất miễn phí tại đây:

Mẫu số 1

Mẫu số 2

Mẫu số 3

1.1. Hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng cho thuê văn phòng là một trong những văn bản pháp lý với các điều khoản đã được thỏa thuận và thống nhất từ trước liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên đi thuê nhà và cho thuê nhà.

Nhưng để văn bản có tính pháp lý thì sau khi hai bên tiến hành ký hợp đồng thì nên có một luật sư kiểm tra lại toàn bộ để đảm bảo độ chính xác cũng như đảm bảo sự an tâm nhất cho cả hai bên và tránh những rủi ro và tranh chấp không đáng có trong tương lai.

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng đại diện

Tải miễn phí: Tại đây

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

 

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VĂN PHÒNG

(Số:……………./HĐTVP)

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005 QH 11 của nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên

 

Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm 2017, tại trụ sở tòa nhà GIC, chúng tôi gồm:

BÊN A: (BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG)

     ………………………………………………………………………..

Địa chỉ                   : ………………………………….

Điện thoại     : ……………………………………………..                       

Mã số thuế : ……………………………………………………..

Tài khoản     ………………………………………………..

Đại diện        : ……………………………………………………………………………

 

BÊN B: (BÊN THUÊ VĂN PHÒNG LÀM VIỆC)

     ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ    :   ………………………………………………………………………………

Điện Thoại :   ………………

Mã Số Thuế :  ………………

Đại diện        : ……………………….                Chức vụ: Giám đốc 

 

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: CÁC THỎA THUẬN CHÍNH

1.1. Chủ quyền hợp pháp và khu vực cho thuê

– Bên A cam kết có chủ quyền cho thuê hợp pháp đối với toàn bộ Toà nhà tại địa chỉ ………………………………………………………………

Địa chỉ cho thuê:  Tầng: …………  Diện tích:  …………………………

  Bao gồm các quyền:

+ Được sử dụng lối đi chung và cầu thang bộ dẫn đến diện tích thuê;

+ Được sử dụng thang máy của tòa nhà;

+ Được sử dụng đường ống, dây cáp điện, cáp điện thoại dẫn đến hộp kỹ thuật của tầng có diện tích thuê.

+ Được sử dụng thiết bị, các tiện nghi và thiết bị cố định do Bên A cung cấp hoặc thi công và các dịch vụ chung của Tòa nhà do Bên A cung cấp cho khách thuê (vệ sinh, bảo vệ…)

1.2. Giá thuê

Tổng tiền thuê một tháng: ……………………………..

Bằng chữ: …………………………………………

Giá thuê này chưa bao gồm thuế VAT

Tiền thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh theo tỷ giá VNĐ/USD vào ngày …………… hoặc ………… hàng năm, do ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Tp.HCM công bố. Các bên sẽ thống nhất ý kiến và ký Phụ lục Hợp đồng cho mỗi lần điều chỉnh theo giá thuê tham chiếu ban đầu chưa bao gồm thuế VAT là ………..USD/m2.

Giá thuê trên bao gồm: phí dịch vụ (an ninh vòng ngoài, tiền nước tại nhà vệ sinh, tiền điện cho thang máy và chiếu sáng khu vực công cộng), phí quản lý. Ngoại trừ tiền điện trả theo công tơ riêng do Bên A lắp đặt tại diện tích thuê.

Bên A sẽ cung cấp hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành sau khi Bên B thanh toán bất kỳ khoản tiền thuê và các khoản phí cho Bên A theo Hợp Đồng Thuê này.

Số tiền bên B thanh toán cho bên A bao gồm tiền thuê và thuế VAT phát sinh theo quy định.

1.3. Thời hạn thuê:  … năm

Ngày bắt đầu thuê: …. tháng ….  năm …………

Ngày kết thúc thời hạn thuê: …. tháng …. năm 20…

Thời gian thuê ấn định như trên , hai bên không được hủy ngang trong năm đầu tiên. Trường hợp một trong hai bên đơn phương hủy ngang hợp đồng trong thời gian hợp đồng có hiệu lực thì bên hủy ngang sẽ có trách nhiệm bồi thường cho bên kia số tiền tương ứng với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A .

Sau mỗi ba năm, hai bên sẽ gặp nhau để cùng thương thảo lại các điều khoản của Hợp Đồng

Hết thời hạn thuê, Hợp đồng thuê này sau đó có thể được gia hạn thêm thời gian tiếp theo tuỳ vào sự lựa chọn của Bên B theo các điều kiện của Hợp đồng này ngoại trừ Giá Thuê có thể được điều chỉnh để phản ánh mức giá trên thị trường đối với các toà nhà tương tự ở vị trí tương tự trên cơ sở thống nhất và thoả thuận giữa hai bên.

Quyền lựa chọn gia hạn Hợp đồng sẽ được đề xuất ít nhất 03 (Ba) tháng trước khi Hợp đồng thuê hết hạn bằng cách bên B gửi thông báo cho Bên A bằng văn bản về đề nghị tiếp tục thuê.

1.4. Mục đích thuê: Làm văn phòng giao dịch.

1.5. Đặt cọc bảo đảm

Tiền đặt cọc bảo đảm: tương đương 02 tháng tiền thuê là: ………….VNĐ

Khoản đặt cọc được bên B chuyển đủ cho Bên A ngay sau khi ký hợp đồng .

Khoản đặt cọc này sẽ được giữ trong suốt thời gian thuê, không tính bất kỳ lãi suất nào trên đó và sẽ không được liên đới hoặc xem như là thanh toán tiền thuê, khoản tiền này sẽ được giữ để đảm bảo cho việc Bên Thuê tôn trọng và thực hiện các điều khoản và các điều kiện của Hợp đồng này.

Khoản cọc này sẽ được bên A hoàn trả lại đầy đủ cho Bên B sau khi kết thúc Hợp Đồng nếu Bên B không vi phạm Hợp Đồng và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh ( nếu có) khi bàn giao trả lại mặt bằng thuê ban đầu cho Bên A.

1.6. Thanh toán tiền thuê lần đầu

Trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên kể từ khi ký Hợp Đồng Thuê này, Bên B phải thanh toán 01 tháng tiền thuê lần đầu tiên là: ………….VNĐ  

1.7. Các khoản thanh toán tiếp theo

a/ Các lần thanh toán tiếp theo Bên B thanh toán tiền thuê theo kỳ 03 tháng một lần.

b/ Thời gian thanh toán: Bên B phải thanh toán cho Bên A từ ngày 01 đến ngày 05 tháng đầu tiên của kỳ thanh toán. Nếu chậm thanh toán thì Bên B phải chịu phạt lãi suất 1%/ngày/số tiền trễ thanh toán

Sau thời hạn phạt 10 ngày trên, mà Bên B chưa thanh toán cho Bên A thì Bên A có Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên B mà không có nghĩa vụ phải trả lại khoản tiền cọc mà Bên B đã đóng ban đầu. Đồng thời Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê văn phòng cho Bên A đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng và các chi phí khác (nếu có) trong quá trình sử dụng và bàn giao lại mặt bằng thuê như hiện trạng ban đầu đã bàn giao.

1.8. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

1.9. Ngày Bàn Giao Mặt Bằng Cho Thuê: …………/20…

1.10. Bàn giao của Bên cho thuê nhà

Bên A bàn giao trần theo tiêu chuẩn văn phòng, hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn, nền bê tông phẳng, tường sơn, cửa sổ kính, đầu chờ điện thoại, đầu chờ ổ điện & công tắc, hệ thống phòng chống cháy tiêu chuẩn quốc gia, thang máy, thang bộ, an ninh 24/24 và vệ sinh tại khu vực chung của Tòa nhà.

Bên A đảm bảo cho Bên B được sử dụng chung các cầu thang bộ, thang máy công cộng, hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của toà nhà, an ninh vòng ngoài, chiếu sáng công cộng và vệ sinh tại khu vực công cộng (không bao gồm vệ sinh trong khu vực đã bàn giao cho Bên B).

1.11. Lắp đặt trang thiết bị

Bên B tự lắp đặt trang thiết bị bằng chi phí của mình. Công việc lắp đặt trang thiết bị không được làm ảnh hưởng đến kiến trúc và kết cấu của toà nhà và phải được Bên A phê duyệt thiết kế trước khi thực hiện.

1.12. Phí tiện ích (điện, nước)

– Tiền nước sử dụng tại khu vực cho thuê bao gồm trong giá thuê.

– Tiền điện trả theo công tơ riêng do Bên A lắp đặt tại diện tích thuê, với mức giá: ……..đ/Kw (Chưa bao gồm VAT) – Giá này sẽ được điều chỉnh tăng giảm phù hợp với quy định chung của Tòa Nhà.

Phí xe máy:  ………… vnđ/tháng , Phí xe ô tô:  : ………. vnđ/tháng  ( Chưa bao gồm VAT).

Khoản thanh toán của Bên B sẽ trả cho Bên A trong vòng năm (05) ngày sau khi Bên B nhận được phiêu yêu cầu thanh toán đó từ Bên A.

1.13. Hệ thống thông tin liên lạc(điện thoại, internet, fax…)

Bên B sẽ đăng ký và thanh toán trực tiếp với Nhà Cung Cấp Dịch Vụ tại Việt Nam.

1.14. Biển hiệu

Bên B được đặt biển tên công ty phía trước cửa diện tích thuê trông ra hành lang bên trong toà nhà và được nêu tên công ty tại Bảng biển hiệu chung của toà nhà.

1.15. Giờ làm việc: Từ thứ 2 thứ 7 thời gian từ …………. hàng ngày

                 Phí ngoài giờ: ………………..

1.16. Chấm dứt Hợp đồng

  • Trong trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn (ngoại trừ thời hạn không hủy ngang trong năm đầu tiên) thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 03 tháng so với ngày mong muốn chấm dứt Hợp Đồng.
  • Nếu một trong hai bên không thông báo cho bên kia trước 03 tháng thì sẽ phải bồi thường cho bên kia 03 tháng tiền thuê và các chi phí phát sinh (nếu có) trong quá trình sử dụng
  • Sau khi chấm dứt hợp đồng bên B phải bàn giao diện tích thuê như hiện trạng ban đầu khi bên A bàn giao và thanh toán tiền thuê văn phòng đến thời điểm chấm dứt.

 

ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Bàn giao cho Bên B quyền sử dụng riêng Diện Tích Thuê vào ngày ……………….để Bên B làm trang trí, lắp đặt văn phòng.
  • Đảm bảo tính Pháp lý về quyền quản lý, sử dụng và sử dụng phần Diện Tích Thuê của toà nhà trên theo Pháp luật hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
  • Nhanh chóng tiến hành việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị như đường dây ngầm mạng, điện thoại, đường điện, đường cấp thoát nước hoặc thiết bị công trình khác chung của toà nhà và có liên quan đến Diện Tích Thuê đối với các thiết bị do Bên A lắp đặt, và tự trang trải các khoản chi phí phát sinh liên quan (trừ việc thay thế các loại bóng đèn, ổ cắm tại diện tích thuê sẽ do Bên B chịu trách nhiệm).
  • Bên A có nghĩa vụ nộp các khoản thuế có liên quan đến khoản tiền Bên A nhận được từ Bên B, theo Luật Việt Nam.
  • Mỗi khi nhận bất kỳ khoản tiền nào do Bên B trả, Bên A có trách nhiệm cung cấp hoá đơn cho Bên B theo Hợp Đồng này.
  • Đảm bảo đầy đủ các dịch vụ tiện ích và Hệ Thống Cung Cấp Dịch Vụ được nối với Diện Tích Thuê như Bên A đã thiết kế và đã được lắp đặt để Bên B có thể sử dụng Diện Tích Thuê theo như các mục đích dự kiến của mình.
  • Thường xuyên bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế (nếu cần thiết) thiết bị hoàn thiện bên ngoài Diện Tích Thuê, Diện Tích Công Cộng, đường đi bộ và các Hệ Thống Cung Cấp Dịch Vụ trong và xung quanh Tòa Nhà.
  • Bên A có quyền ra vào Diện Tích Thuê vào bất kỳ lúc nào thích hợp với sự thông báo trước cho Bên B để kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng Diện Tích Thuê và các trang thiết bị do Bên A lắp đặt bên trong Diện Tích Thuê hoặc sẽ thay mới khi không thể sữa được.
  • Không bán tất cả hoặc một phần của Toà nhà trong bất cứ lúc nào trừ khi trong hợp đồng bán bao gồm điều kiện mà việc bán đó không ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B trong hợp đồng thuê này.
  • Cung cấp toàn bộ dịch vụ của Toà nhà cho diện tích công cộng.
  • Duy trì, làm sạch, sửa chữa các tiện ích công cộng (thang máy, chiếu sáng khu vực công cộng, máy phát điện) để đảm bảo tiêu chuẩn của tòa nhà.
  • Cung cấp dịch vụ thang máy 24/24 (trừ trường hợp hệ thống bảo trì, mất điện do hệ thống của nhà cung cấp)
  • Làm vệ sinh ở khu vực công cộng.
  • Cung cấp bảo vệ khu vực công cộng (ngoài diện tích đã bàn giao cho Bên B)
  • Cung cấp hệ thống PCCC chung của Toà Nhà.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam

 

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Sử dụng Diện Tích Thuê đúng theo mục đích thuê như đã thoả thuận là văn phòng giao dịch.
  • Được ra, vào diện tích thuê của mình bất cứ lúc nào trong giờ làm việc mà không làm ảnh hưởng đến an ninh và vệ sinh chung của tòa nhà.
  • Không được cho thuê lại, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Diện Tích Thuê và các trang thiết bị của Bên A lắp đặt bên trong Diện Tích Thuê khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trường hợp Bên B có nhu cầu cho thuê lại, chuyển nhượng thì phải thông báo trước bằng văn bản với Bên A ít nhất 03 tháng để Bên A xem xét, quyết định.
  • Thanh toán tiền thuê đúng hạn.
  • Không để các tầng nhà của Diện Tích Thuê bị quá tải quá mức cho phép .
  • Chịu trách nhiệm về tất cả những hư hại hoặc mất mát xảy ra đối với Thiết Bị của Bên A đã bàn giao trong quá trình sử dụng hoặc thiếu sót của Bên B (ngoại trừ các hao mòn thông thường) và phải chịu trách nhiệm về hư hại do bên thứ ba gây ra phát sinh từ việc Bên B sử dụng Diện Tích Thuê, trừ trường hợp hư hại hoặc mất mát đó do Bên A hoặc nhân viên, cán bộ, khách, khách mời, nhà thầu của Bên A gây ra. Bên B sẽ chịu trách nhiệm đối với tài sản riêng của mình.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt các luật của Việt Nam đã được công bố và được cung cấp công khai về vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy được ban hành vào từng thời điểm.

Đảm bảo trật tự trị an, vệ sinh công cộng, PCCC tại khu vực thuê mà Bên A đã bàn giao cho Bên B.

  • Giữ gìn nội thất của Diện Tích Thuê luôn ở tình trạng tốt, sạch sẽ, sửa chữa và bảo quản thích hợp trong suốt thời hạn của Hợp đồng thuê này (ngoại trừ hao mòn thông thường).
  • Bồi hoàn cho Bên A những chi phí hợp lý mà Bên A phải chi do phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hỏng hóc hoặc bị hư hại của Diện Tích Thuê (ngoại trừ hao mòn thông thường) trong trường hợp những hư hại này do Bên B, nhân viên, khách, nhà thầu của Bên B gây ra trong thời hạn của Hợp Đồng Thuê này.
  • Chiụ trách nhiệm bồi hoàn cho bên A toàn bộ tổn thất về vật chất, tài sản của tòa nhà trong trường hợp thiệt hại do bên B gây ra.
  • Tuân thủ một cách chặt chẽ các quy chế và điều lệ của Toà Nhà và các quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Được nhận lại tiền đặt cọc sau khi hợp đồng hết hiệu lực và bên B phải thanh toán các chi phát sinh trong quá trình sử dụng (nếu có).
  • Chi phí pháp lý: các bên tự chịu trách nhiệm về chi phí pháp lý của mình.
  • Trường hợp Bên A vi phạm các cam kết trong hợp đồng này thì toàn bộ các điều kiện ràng buộc nghĩa vụ của Bên A với Bên B đều bị vô hiệu; trường hợp có xảy ra thiệt hại cho Bên B do hành vi vi phạm của Bên A thì Bên A chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B bằng số tiền tương đương với giá trị thiệt hại được xác định.

 

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Động đất, Chiến tranh, Giông bão…
  • Hoả hoạn khu vực thuê nhà không do lỗi của bên B gây ra.
  • Hai Bên bị Chính Phủ Việt Nam hoặc một cơ quan có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động.

Trong trường hợp có sự thay đổi về tổ chức và nhân sự của một (hoặc cả hai bên) ký Hợp Đồng Thuê thì tổ chức và nhân sự thay thế phải kế thừa bản Hợp Đồng Thuê này trừ trường hợp bị Toà án Phúc thẩm tuyên bố là phá sản.

 

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp Đồng Thuê này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

5.1 Diện Tích Thuê bị Chính Phủ Việt Nam hoặc một cơ quan có thẩm quyền quyết định phá hủy hoặc tháo dỡ.

5.2 Khi chấm dứt thời hạn Hợp đồng này, với điều kiện trong trường hợp thời hạn của Hợp đồng thuê này được gia hạn, Hợp Đồng Thuê này sẽ kết thúc vào cuối thời gian gia hạn gần nhất.

5.3 Diện tích thuê bị phá hủy, bị hư hại hoặc bị làm hư hỏng đến mức không thích hợp để ở hoặc sử dụng hoặc không vào được và tình trạng đó không thể khắc phục được.

5.4 Hai Bên vi phạm nghiêm trọng những điều khoản của Hợp Đồng Thuê này.

5.5 Trường hợp bất khả kháng xảy ra

 

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Các bên bị ràng buộc thực hiện các điều khoản trong Hợp đồng thuê này. Mọi tranh chấp (nếu có), sẽ được giải quyết bằng hoà giải giữa hai bên.

Trong trường hợp không thể đạt được thống nhất thông qua hoà giải, trong vòng 30 ngày kể từ khi đưa vụ việc tranh chấp ra hoà giải, mỗi bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

Hợp Đồng Thuê này gồm 06 trang và được lập thành hai (02) bản chính. Mỗi Bên giữ một (01) bản chính có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng đại diện 

 

Đơn xin Gia hạn hợp đồng cho thuê văn phòng

Khi công ty có nhu cầu gia hạn thêm thời gian thuê nhà làm văn phòng thì mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng ra đời.

Bạn có thể tải mẫu đơn xin gia hạn hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng: Tại đây

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

ĐƠN XIN GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

 

Kính gửi: Ông/Bà…………………………………………………………………………….

Ban Quản lý Tòa nhà ……………………

Tôi là: Công ty ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………..

Đại diện theo pháp luật:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………

Website: ……………………………………………     Fax: ……………………………………………

Hiện đang thuê và sử dụng phần diện tích: ………..

Tại:……………………………………………..

Công ty chúng tôi đã ký với Ông/Bà Hợp đồng thuê văn phòng số:………. (1)  ngày ….. tháng ….. năm …… (2). Thời hạn của hợp đồng này là ….. tháng (3). Hợp đồng thuê sẽ hết hạn vào ngày ….. tháng ….. năm ….. (4).

Do công ty chúng tôi đang trong quá trình hoạt động ổn định nên có nguyện vọng được tiếp tục thuê văn phòng đã nêu trên, nay tôi làm đơn này kính đề nghị Ông/Bà, Ban quản lý tòa nhà cùng làm thủ tục gia hạn hợp đồng đối với Hợp đồng đã ký trên để tạo điều kiện cho công ty chúng tôi tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Chú giải: 

(1) Số hiệu hợp đồng

(2) Ngày ký kết hợp đồng

(3) Thời hạn hợp đồng

(4) Ngày hết hạn hợp đồng

 

mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Đơn xin Gia hạn hợp đồng cho thuê văn phòng 

 

Công văn chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

Tải công văn chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng: Tại đây

CÔNG TY A

 

Số:……/Công ty A – Phòng……

V/v chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…/Công ty A – Công ty B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 …….., ngày……tháng…… năm 20…

CÔNG VĂN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

 

Kính gửi: CÔNG TY B

  • Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B giữa Công ty A và Công ty B ký ngày…….tháng……..năm 20…;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng;
  • Căn cứ và quyền và nghĩa vụ của các Bên

Công ty A xin thông báo đến Qúy Công ty về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B như sau:

Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…./Công ty A – Công ty B giữa Chúng tôi và Qúy Công ty đã ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì Qúy Công ty đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật kinh doanh Bất động sản 2014. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;
  2. b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý;
  3. c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

Căn cứ vào quy định nêu trên và các quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Bộ luật dân sự 2015 thì Qúy Công ty đã có hành vi “…………………………………………” Chúng tôi nhận thấy rằng Qúy Công ty đã vi phạm điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng cũng như đã vi phạm quy định của pháp luật về Hợp đồng cho thuê văn phòng.  Đồng thời Chúng tôi không nhận thấy Qúy Công ty có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để. Vì vậy trong trường hợp  này để bảo vệ quyền lợi cho mình Chúng tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê văn phòng mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho Qúy Công ty khi thời hạn thuê vẫn còn. Thời gian chấm dứt Hợp đồng bất đầu từ ngày…….tháng…năm 20……

Qúy Công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các điều khỏa của Hợp đồng về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng từ phía Chúng tôi.

Trân trọng!

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– ……………;
– Lưu: VT
CÔNG TY A

 

…………………………………………………………………………………………………….

 

Căn cứ pháp lý xây dựng Biểu mẫu:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014;
  • Thông tư số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2023
Công văn chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng

 

Công văn chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng trước thời hạn

Chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng trước thời hạn chính là việc kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà hai bên đã trao đổi và thống nhất với nhau trong quá trình thương thảo và tham gia vào quan hệ hợp đồng. Hoặc hiểu một cách đơn giản, chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn là 1 trong hai bên tham gia vào giao kết hợp đồng vì một lí do nào đó mà đã yêu cầu kết thúc các thỏa thuận trong hợp đồng trước thời hạn.

Ngoài ra, trong thực tế hiện nay, có nhiều khách thuê văn phòng muốn đơn phương kết thúc hợp đồng thuê văn phòng vì nhiều lý do khách quan như: khi quy mô nhân sự được thay đổi, diện tích mặt bằng hiện tại nhỏ không đáp ứng được yêu cầu làm việc…

Hoặc vì những lý do bất khả kháng như chuyển đổi mục đích kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh hoặc doanh nghiệp thông báo giải thể… Trong những trường hợp này thì văn bản chấm dứt hợp đồng thuê nhà làm văn phòng trước thời hạn được ra đời.

trí tuệ đầu tư

1.2. Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo

Tải mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo miễn phí: Tại đây

Văn phòng ảo là gì? Văn phòng ảo là giải pháp mà các doanh nghiệp lựa chọn một địa điểm để đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, đặt trụ sở doanh nghiệp, làm văn phòng giao dịch…

Tại văn phòng ảo này là nơi để tiếp khách, làm việc với đối tác, hội họp… được trang bị đầy đủ các thiết bị, tiện ích văn phòng như máy tính, máy in, máy fax, internet, điện thoại nội bộ…

Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng ảo bạn có thể tham khảo:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

(Số: ……………./HĐTVP)

Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở

Theo khả năng và nhu cầu của mỗi bên

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm……, tại …………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A):

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………………………Fax: ………………………………………………………..

E-mail: ………………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………Năm sinh: …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………..làm đại diện.

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: …………………………………………………………………

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B):

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………………………Fax: ………………………………………………………..

E-mail: ………………………………………………………………………………………………………………

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………Năm sinh: …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………..làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:

1.1. Địa điểm và diện tích: ……………………………………………………………………………………….

1.2 Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………..

1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

ĐIỀU 2: THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê văn phòng: ……………………………………………………………………………………

2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..

Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà …………………..…………………………………………………

ĐIỀU 4: THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..………………………………………………..

4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………………………………………..………………………………………………………….

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….

Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A

Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán choBên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.7. Phương thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….

Đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..

Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
  2. b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
  3. c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
  4. d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
  5. e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  6. f) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  2. b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòngvà phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
  3. c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
  4. d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
  5. e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
  6. f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;

– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  2. b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  3. c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
  4. d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
  5. e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
  6. f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
  7. g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  8. h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
  9. i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.

5.2. Quyền của bên B:

  1. a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
  2. b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  3. c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  4. d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;
  5. e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;
  6. f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
  7. g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;
  8. h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;

– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;

– Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
  2. b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
  3. c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
  4. d) Theo quy định khác của pháp luật.
  5. e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
  6. f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
  7. g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

  1. a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
  2. b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
  3. c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.

7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)

 

hợp đồng thuê nhà làm văn phòng 2023
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ảo

 

1.3. Mẫu hợp đồng cho thuê lại văn phòng 

Tải mẫu hợp đồng cho thuê lại văn phòng miễn phí: Tại đây

Nếu trong trường hợp doanh nghiệp, công ty thuê địa điểm để làm văn phòng làm việc hay đại diện, nhưng vì tính chất công việc hay nhân sự ít khiến cho mặt bằng của doanh nghiệp còn thừa nhiều, gây lãng phí.

Vì vậy, giải pháp tối ưu được các doanh nghiệp lựa chọn lúc này đó là cho đơn vị khác thuê lại văn phòng để tránh lãng phí. Mẫu hợp đồng cho thuê lại văn phòng này tương tự với những mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng khác.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ  LẠI VĂN PHÒNG

Số: ……/2017/HĐTN

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015.

Hôm nay, ngày … tháng …  năm 2017, tại …………… chúng tôi gồm:

Bên Cho Thuê (Bên A):  (Tên Công Ty}

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Điện thoại:   …………..  Fax:………….. Địa chỉ Email:

– Mã số thuế: ………… Số ĐKKD……….., ngày cấp……. , Nơi cấp………..

– Tài khoản số: …………………………………………………..

– Mở tại ngân hàng:………………………………………

– Người đại diện :…………….. Số Chứng minh thư……….., ngày cấp………., Nơi cấp………..;

– Hộ Khẩu thường trú:………………. Chức vụ: Giám đốc.

Bên thuê (Bên B): (Tên Công Ty}

– Địa chỉ trụ sở chính:

– Điện thoại:   …………..  Fax:………….. Địa chỉ Email:

– Mã số thuế: ………… Số ĐKKD……….., ngày cấp……. , Nơi cấp………..

– Tài khoản số: …………………………………………………..

– Mở tại ngân hàng:………………………………………

– Người đại diện :…………….. Số Chứng minh thư……….., ngày cấp………., Nơi cấp………..;

– Hộ Khẩu thường trú:………………. Chức vụ: Giám đốc .

(Lưu ý: Việc người ký kết không phải là người đại diện bắt buộc phải có ủy quyền của người đại diện  trên ủy quyền ký phải có đóng dấu công ty)

Xét rằng:

  1. Bên A là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cam kết có đủ điều kiện cho thuê văn phòng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bên A có mong muốn cho bên B thuê văn phòng có đặc điểm quy định tại điều 1 hợp đồng này cho bên B.

  1. Bên B là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, có mong muốn thuê văn phòng có đặc điểm theo quy định tại điều 1 hợp đồng này của bên A.

Do vậy, hai bên thống nhất ký kết hợp thuê văn phòng với các điều khoản theo quy định của hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN VĂN PHÒNG CHO THUÊ

1.1 Bên A đang sử dụng văn phòng diện tích 110m2, ô số 2, tầng 12, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, quận Cầu Giấy, Hà Nội, bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê 2/3 của diện tích 110m2 (tương đương 73  m2), ô số 2, tầng 12, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, quận Cầu Giấy với đặc điểm sau:

(Miêu tả chi tiết diện tích và số phòng được phép sử dụng, nhớ là phải cụ thể chi tiết.)

1.2 Bên A và Bên B sử dụng chung diện tích văn phòng tại ô số 2, tầng 12, tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, quận Cầu Giấy, để phù hợp với từng thời điểm các bên bằng văn bản có thể thỏa thuận bố trí lại phần diện tích sử dụng cho phù hợp. Bên A phải luôn đảm bảo diện tích sử dụng của bên B tối thiểu phải là 2/3 diện tích 110 m2 (tương đương 73 m2).

1.3 Các tài sản của bên bên A trong diện tích cho thuê thì bên B được phép sử dụng mà không phải trả phí riêng cho phần tài sản đó.

1.4  Trong diện tịch bên B thuê, bên B có thể cho một bên thứ ba bất kỳ thuê lại hoặc sử dụng, Bên A phải đảm bảo cho bên thứ ba bất kỳ đó được sử dụng diện tích thuê như  bên B.

1.5 Trong trường hợp bên A không đảm bảo bên B sử dụng diện tích thuê như quy định tại điều 1 của hợp đồng này thì bên B ngay lập tức ngừng việc thanh toán tiền thuê cho bên A, đồng thời bên B thông báo bằng văn bản cho bên A khắc phục trong thời gian phù hợp, hết thời gian khắc phục mà bên A không khắc phục thì bên B có quyền yêu cầu bên A bồi thường số tiền 90.000.000VNĐ (chín mươi triệu) và bên B có quyền tiếp tục sử dụng diện tích thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

2.1   Thời hạn thuê:

–           Thời hạn thuê được quy định theo Hợp đồng này là 2 (hai) năm, kể từ ngày 0…/0…../2017 (…………………………………..).

– Thời hạn bàn giao nhà cho bên B: không quá ngày ……/…………/2017.

Việc bàn giao tài sản thuê phải được lập thành Biên bản bàn giao có xác nhận của đại diện hợp pháp của mỗi bên. Biên bản bàn giao là một bộ phận của Hợp đồng này. Danh mục, tình trạng  tài sản gắn liền với ngôi nhà được ghi rõ trong Biên bản bàn giao này.

– Thời gian hoàn trả nhà cho bên A: đến ngày …………………… nhưng không quá ngày ……………………………..

– Nếu bên A không đảm bảo thời hạn thuê văn phòng cho bên B với bất kỳ lý do gì thì bên A phải bồi thường cho bên B số tiền 90.000.000VNĐ (chín mươi triệu đồng), số tiền này phải được bên A thanh toán cho bên B trước khi bên B bàn giao lại diện tích thuê cho bên A.

2.2   Mục đích thuê:

Mục đích thuê Tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này là: Bên B sử dụng diện tích thuê làm văn phòng làm việc, kinh doanh, và bên B cho phép bên thứ 3 cùng sử dụng  mục đích làm văn phòng kinh doanh.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá thuê:

Giá thuê văn phòng nêu tại Điều 1 Hợp đồng này là: 15.000.000 VNĐ/tháng (mười lăm triệu đồng trên một tháng).

Giá thuê văn phòng trên không bao gồm: Chi phí sử dụng điện sinh hoạt, nước, điện thoại, internet, fax, bảo vệ tòa nhà, vệ sinh, tiền sử dụng các dịch vụ khác (nếu có) và các khoản thuế GTGT và các loại thuế khác do Nhà nước quy định. Các khoản chi phí này do Bên B chịu trách nhiệm trực tiếp thanh toán.

Giá thuê Tài sản nêu trên sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn thuê theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.

3.2 Kỳ thanh toán và thời hạn thanh toán:

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng theo kỳ thanh toán 06 tháng một lần. Thời điểm thanh toán lần 1 là trong khoảng thời gian từ ngày 01 đến ngày 10 tháng đầu tiên của kỳ thanh toán.

Nếu bên B không thanh toán đúng hạn thì bên A có quyền gia hạn một khoản thời gian hợp lý cho bên B để bên B thanh toán, hết thời hạn gia hạn trên mà bên B vẫn không thanh toán thì bên A có quyền đơn phương chấp dứt hợp đồng. Bên B buộc phải bàn giao lại diện tích thuê cho bên A theo đúng thời hạn thông báo của bên A.

3.3 Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A bằng Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo thông tin sau:

– Tên tài khoản thụ hưởng: ………………………………………….

– Số tài khoản: ………………………………………………………..

– Mở tại: Ngân hàng …………………. – chi nhánh …………………

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

Bên B đặt cọc số tiền 30.000.000 VNĐ cho bên A để bên A bảo đảm cho bên B được phép sử dụng diện tích thuê trong suốt thời hạn thuê theo điều 1 và điều 2 của hợp đồng. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ trên thì sẽ bị phạt cọc gấp ba lần số tiền cọc tương ứng 90.000.000 VNĐ (chín mươi triệu đồng).

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  1. a) Bên A có quyền nhận đủ tiền thuê văn phòng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
  2. b) Bên A có quyền nhận lại Tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, thiết bị đã cho thuê đúng số lượng tình trạng kỹ thuật như khi bàn giao theo Biên bản bàn giao và đúng thời hạn khi Hợp đồng thuê hết thời hạn hoặc khi Bên B sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích thuê, hoặc không thanh toán tiền thuê theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
  3. c) Bên A được giữ nguyên quyền sở hữu đối với toàn bộ Tài sản cho thuê theo quy định của pháp luật.
  4. d) Bên A có nghĩa vụ bàn giao toàn bộ tài sản cho thuê đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.
  5. e) Bên A có trách nhiệm đảm bảo cho Bên B được sử dụng hợp pháp toàn bộ tài sản thuê đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng, và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để Bên B sử dụng hiệu quả toàn bộ tài sản nêu trên.

5.2 Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B:

  1. a) Bên B được quyền nhận bàn giao và được quyền sử dụng tài sản thuê nêu tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng thỏa thuận.
  2. b) Bên B được lắp đặt các trang thiết bị, đồ đạc trong quá trình sử dụng Tài sản cho thuê nêu tại Điều 1 Hợp đồng này để phục vụ cho việc kinh doanh của Bên B.
  3. c) Bên B được sử dụng hoặc cho thuê lại hoặc kết hợp với Bên thứ 3 trong quá trình khai thác, sử dụng Văn phòng cho thuê đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này nhưng không trái mục đích sử dụng quy định tại khoản 2 Điều 2 Hợp đồng. Bên thứ 3 phải tuân thủ các quy định và thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng này.
  4. d) Sử dụng văn phòng đã thuê đúng mục đích đã thỏa thuận tại Hợp đồng này. Tuân thủ và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong hoạt động kinh doanh của mình.
  5. e) Được sử dụng toàn bộ mặt ngoài của Văn phòng cho thuê để đặt biển quảng cáo, băng rôn, lắp đặt biển chỉ dẫn và biển hiệu hoặc các hình thức quảng bá khác thuộc phần diện tích mặt tiền Văn phòng cho thuê theo nhu cầu của Bên B phù hợp với quy định của pháp luật;
  6. f) Bên B có nghĩa vụ giữ gìn và duy trì Tài sản thuê được nhận bàn giao từ Bên A theo Điều 1 và các phụ lục hợp đồng; giữ gìn văn phòng thuê luôn trong tình trạng sạch sẽ, gọn gàng, tránh mọi tiếng ồn, mùi hoặc các việc gây phiền toái và khó chịu cho bất kỳ bên thứ ba nào khác gây bất lợi cho Bên A.
  7. g) Bên B phải tự chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các khoản chi phí trong thời gian thuê tài sản như tiền điện, nước, phí vệ sinh và các khoản thuế, khoản thu hợp lý, hợp lệ của địa phương (nếu có).
  8. h) Kê khai và nộp các khoản thuế, phí và lệ phí (nếu có) liên quan đến việc thuê và cho thuê văn phòng theo Hợp đồng này tại Cơ quan có thẩm quyền. Bên B được trực tiếp nhận các hóa đơn, chứng từ thuế, phí và lệ phí đã nộp.
  9. i) Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
  10. j) Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng, (các) Phụ lục Hợp đồng, và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Trong thời hạn có hiệu lực của hợp đồng, Bên A hoặc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng không thuộc các trường hợp được thỏa thuận tại Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là 90.000.000 đ (chín mươi triệu đồng). Ngoài ra, còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm Hợp đồng này cho Bên kia. Bên được bồi thường có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng 01 (một) tháng sau khi có sự kiện vi phạm xảy ra và bên bị vi phạm đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG

  1. 1 Trường hợp bất khả kháng là các sự việc hoặc sự kiện mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của các bên bao gồm nhưng không giới hạn bởi: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được; sự thay đổi chính sách hoặc lệnh cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mà không do lỗi của mỗi bên hoặc các bên trong Hợp đồng này dẫn đến việc mỗi bên hoặc các bên không thực hiện được các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này (sau đây gọi là “Sự Kiện Bất Khả Kháng”).

7.2  Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;

– Thông báo cho phía Bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Thực hiện các nghĩa vụ không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng;

– Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ bị tạm ngừng ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng ngay sau khi tác động của Sự Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt. 

7.3  Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra và kéo dài quá …. ngày dẫn đến việc một bên hoặc các bên không thực hiện được các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này, các bên có thể thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng này mà mỗi bên không chịu bất kỳ khoản phạt vi phạm nào.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1  Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. a) Hợp đồng hết hạn mà các Bên không gia hạn Hợp đồng;
  2. b) Hai Bên cùng đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước hạn. Khi đó, các Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng (báo trước 03 tháng).
  3. c) Do sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này.
  4. d) Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi chứng minh được Bên kia đã vi phạm trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong Hợp đồng và không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm.
  5. e) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

8.2  Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên muốn chấm dứt phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước 02 (hai) tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 8.1 nêu trên. Khi đó, các Bên có trách nhiệm hoàn thành những nghĩa vụ còn tồn đọng với nhau, Bên B phải kiểm tra và trả lại cho Bên A các tài sản mà Bên A đã bàn giao cho Bên B theo đúng quy định của Hợp đồng trong tình trạng còn sử dụng được, Bên A phải phối hợp và tạo điều kiện cho Bên B tháo gỡ, vận chuyển các tài sản của Bên B theo thỏa thuận của Hai Bên.

8.3   Khi hết hạn Hợp đồng cho thuê này, nếu Hai Bên vẫn có nhu cầu cho thuê và thuê tài sản nêu tại Điều 1 thì Hai Bên ký kết Phụ lục Hợp đồng hoặc ký kết Hợp đồng mới và thông báo cho nhau ít nhất 03 (ba) tháng trước khi Hợp đồng này hết thời hạn.

ĐIỀU 9: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1   Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân và về tài sản thuê đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
  2. b) Tài sản cho thuê nêu tại Điều 1 Hợp đồng này thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng này, tài sản cho thuê không có tranh chấp; không bị kê biên để đám bảo thi hành án; không bị thế chấp tại Ngân hàng, không là đối tượng của bất kỳ biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự với bất kỳ bên thứ ba nào khác; không bị hạn chế bởi bất cứ quyết định nào của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các cam kết pháp lý với bên thứ ba dẫn đến việc hạn chế quyền sử dụng tài sản của Bên A. Bên A có toàn quyền quyết định việc cho thuê tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  4. d) Tài sản nêu tại Hợp đồng là có thật và đang tồn tại đúng như miêu tả tại Điều 1 của Hợp đồng.
  5. e) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
  6. f) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2   Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về tài sản cho thuê.
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN, TIỀN NƯỚC

10.1 Tiền Điện: Bên B trực tiếp thanh toán hóa đơn tiền điện đứng tên Bên A cho nhà cung cấp điện.

10.2 Tiền nước: Bên B thanh toán theo chỉ số công tơ tổng đứng tên Bên A

ĐIỀU 11: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO

11.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên kia như địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp đồng. Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên kia sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.

11.2 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi đến địa chỉ của Bên kia theo Hợp đồng này được xem là Bên kia nhận được:

  1. a)  Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
  2. b)  Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc
  3. c)  Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.

12.2 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu không thỏa thuận được, thì các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

12.3 Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này (nếu có) chỉ có giá trị khi được đại diện có thẩm quyền của hai Bên thỏa thuận và thống nhất lập thành Phụ lục Hợp đồng. Các văn bản này sẽ là phần không tách rời của Hợp đồng này.

12.4 Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.5 Hợp đồng gồm 8 (tám) trang, có 12 (mười hai) điều, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

 

2. Các yếu tố cần chú ý trong hợp đồng văn phòng 

Khi làm hợp đồng thuê nhà làm văn phòng thì bên thuê nhà cần chú ý đến những điều khoản chi tiết được quy định trong hợp đồng để tránh những hiểu lầm đáng tiếc cho cả hai bên.

Từ đó gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như tài chính phải trả sau này, gây ra những tranh chấp, mất lòng của cả hai bên. Vì vậy, trong quá trình ký kết hợp đồng, bạn cần quan tâm đến một số vấn đề như:

2.1. Các loại chi phí trong hợp đồng

Trong văn bản hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng cần hiển thị rõ ràng giá thuê và chi phí cho thuê nhà làm văn phòng. Đây là một trong những tiêu chí đầu tiên cần thỏa thuận rõ ràng giữa hai bên và ghi trong hợp đồng. Bởi trong thực tế, chi phí vận hành văn phòng không phải là nhỏ.

Nó bao gồm nhiều khoản phí khác. Cho nên trong khi ký hợp đồng bên thuê cần xem xét lại các điều khoản liên quan đến mục chi phí cho thuê nhà. Từ đó tránh được những chi phí phát sinh gây thêm gánh nặng cho doanh nghiệp.

2.2. Phương pháp tính diện tích thuê và giá thuê

Trong các văn bản hợp đồng thuê nhà làm văn phòng hiện nay sẽ hiển thị một cách rõ ràng và chi tiết diện tích văn phòng cho thuê và giá thuê tính theo từng đơn vị diện tích.

Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay, nhiều bản hợp đồng lại đưa ra những mức giá sàn, mức giá chung. Nhưng mức giá này sẽ gây nên những hiểu lầm bởi nó có thể bao gồm cả những khoảng trống không hữu ích bởi vậy hãy nhìn vào tổng số tiền phải trả để tính toán chi phí đúng chuẩn và hợp lý lợi ích giữa hai bên. 

2.3. Thời hạn thuê 

Trong mỗi bản hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cần ghi rõ thời gian cho thuê văn phòng là từ năm nào đến năm nào. Mỗi khách hàng sẽ có những nhu cầu thuê khác nhau. Có người muốn thuê lâu dài nhưng cũng có người muốn thuê ngắn hạn.

Để tránh việc phải bồi thường hoặc gây ra những nhầm lẫn trong trường hợp tự ý kết thúc hợp đồng trước thời hạn thì trong quá trình thảo luận và ký kết hợp đồng cần phải ghi rõ các điều khoản thời hạn thuê văn phòng cũng như điều kiện bồi thường nếu tự ý kết thúc hợp đồng sớm.

2.4. Vấn đề tu sửa trong quá trình thuê

Trong hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng, điều khoản tu sửa nhà trong quá trình thuê cũng cần được thảo luận rõ ràng. Tùy vào từng tòa nhà mà bên thuê được phép tu sửa mặt bằng hoặc không được phép tư sửa mặt bằng.

Sự thỏa thuận và hiển thị rõ ràng điều khoản này trong hợp đồng để tránh những đền bù không đáng có sau này. Nếu như bạn có ý định tu sửa mặt bằng thì hãy đưa ra kế hoạch ấy với ban quản lý tòa nhà trước khi quyết định ký hợp đồng thuê nhà.

3. Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có cần công chứng? 

Trên thực tế hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên trong nhiều trường hợp việc công chứng sẽ đảm bảo quyền lợi của đôi bên. Nếu bạn là người cẩn thận hoặc giá trị hợp đồng lớn tôi khuyên bạn nên công chứng hợp đồng thuê nhà làm văn phòng. 

3.1. Trường hợp đồng thuê văn phòng thuộc sở hữu cá nhân

Theo quy định của Luật nhà ở năm 2014luật dân sự năm 2015, kể từ ngày 01/01/2017 thì tất cả những hợp đồng thuê nhà để ở hay thuê nhà với các mục đích khác nhau như làm văn phòng hay kinh doanh thì không nhất thiết phải công chứng, chứng thực.

Vậy có thể khẳng định rằng, những hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng thuộc quyền sở hữu của cá nhân thì quý doanh nghiệp không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực hợp đồng đã được ký kết.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2023

3.2. Trường hợp hợp đồng thuê văn phòng với tổ chức có tư cách pháp nhân

Nếu như trong trường hợp người có nhu cầu thuê văn phòng để kinh doanh từ các tổ chức có tư cách pháp nhân hay hiểu đơn giản hơn là doanh nghiệp bạn muốn thuê lại văn phòng từ các tòa văn phòng chuyên nghiệp thì bản hợp đồng này không nhất thiết là phải công chứng.

Bởi cả bên thuê và nên cho thuê đều có tư cách pháp nhân rõ ràng và có khả năng xuất hóa đơn theo đúng quy định, họ chịu sự quản lý của pháp luật có liên quan đến các hoạt động kinh doanh. Như vậy, dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành về hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng thì tất cả các trường hợp cần thuê văn phòng từ các nhân hay tổ chức có tư cách pháp nhân thì không nhất thiết hợp đồng thuê nhà làm văn phòng kinh doanh phải công chứng.  

Nhưng trong thực tế, chúng tôi vẫn khuyên bạn nên tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà làm kinh doanh để nâng cao tính pháp lý cũng như mang lại sự ràng buộc chặt chẽ cho cả hai bên. Nó cũng là là cơ sở để giải quyết tranh chấp khi có những vấn đề xảy ra.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất hiện nay

Trong bài viết trên đây, NIK đã chia sẻ đến bạn những thông tin xoay quanh hợp đồng thuê nhà làm văn phòng. Mẫu hợp đồng thuê nhà là văn phòng hiện nay rất đa dạng về hình thức và mục đích sử dụng. Mỗi một mẫu lại có những nội dung và điều khoản khác nhau. Nếu như bạn vẫn cảm thấy bị lúng túng về các loại hợp đồng hay thủ tục pháp lý khi cần thuê văn phòng hoặc cho thuê văn phòng thì hãy dành thời gian tham gia vào khóa học đầu tư kinh doanh bất động sản do NIK tổ chức nhé.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất

Với kinh nghiệm cùng sự nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc NIK luôn đặt lợi ích của khách hàng lên đầu và làm kim chỉ nam hoạt động của công ty. “Vì lợi ích của khách hàng” luôn là điều mà NIK lấy làm tôn chỉ và cố gắng mang đến cho quý khách hàng những bài học về tri thức tốt nhất. Vì vậy mà chúng tôi tin tưởng rằng những dịch vụ của NIK sẽ làm quý khách cảm thấy hài lòng!