Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? Cách xem đúng chuẩn, cập nhật mới nhất 2023
Mỗi một mảnh đất khác nhau đều mang trong mình những giá trị riêng biệt. Để sử dụng đất đúng với mục đích thì bạn cần hiểu về bản đồ quy hoạch đất. Các loại bản đồ quy hoạch và ký hiệu các loại đất trên bản đồ. Vậy bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? Đừng bỏ qua những thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? “Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất bằng cách sắp xếp, phân bổ lại không gian sử dụng để có thể sử dụng hiệu quả trong các hoạt động kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.” Điều 3, Luật đất đai 2013.
Xem thêm: Cách tính hệ số sử dụng đất trong quy hoạch đúng chuẩn nhất
Ngoài ra, sử dụng bản đồ quy hoạch đất giúp cho các địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có được những định hướng rõ ràng trong việc quản lý và sử dụng đất sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng đất nhất. Như vậy, trong đồ án quy hoạch đã bao gồm bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Tùy theo chức năng cũng như nhiệm vụ của từng đồ án quy hoạch mà các bản đồ được quy định tỷ lệ tương ứng.
Bạn đã hiểu rõ bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì rồi. Vậy có những loại bản đồ nào? Cùng tiếp tục tìm hiểu ở phần tiếp bạn nhé!
Các loại bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Để dễ dàng đọc được bản đồ quy hoạch thì bạn cần nắm được các loại bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Dưới đây là một số loại bản đồ quy hoạch thông dụng:
Bản đồ quy hoạch 1/5000 là gì?
Xem thêm Định mức chi phí lập quy hoạch chi tiết 1/500 cập nhật mới nhất
Bản đồ quy hoạch 1/5000 là dạng bản đồ dùng để xác định các vùng địa giới mốc giới của đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng, an sinh xã hội như cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, hồ sinh thái… Nó được xem là cơ sở để xác định các mục tiêu giải phóng mặt bằng cũng như việc đền bù hay di dân sau này.
Bản đồ quy hoạch 1/2000 là gì?
Bản đồ quy hoạch chi tiết 1 2000 là bản đồ có nhiệm vụ xác định diện tích, phạm vi ranh giới, tính chất khu vực lập quy hoạch. Nó dùng để xác định chức năng sử dụng cho từng diện tích đất cụ thể. Bản đồ quy hoạch 1/2000 liên quan trực tiếp đến quyền sử dụng đất, có tính pháp lý. Khi có tranh chấp, kiện tụng xảy ra thì bản đồ quy hoạch 1/2000 sẽ được dùng để làm căn cứ giải quyết.
Xem thêm Quy định về quy hoạch sử dụng đất theo đúng pháp luật
Bản đồ quy hoạch 1/500 là gì?
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết 1/500 là bản đồ bố trí, xác định cụ thể những công trình được xây dựng trên thửa đất đó. Nói một cách đơn giản, đây chính là bản đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng dành cho các dự án xây dựng. Nó được coi là cơ sở để tiến hành xây dựng, thiết kế cơ sở, thiết kế kĩ thuật và tiến hành xây dựng công trình trên lô đất đó.
Cách xem bản đồ quy hoạch đất đúng chuẩn, mới nhất
Sau khi đã hiểu được bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? Cũng như tra cứu được những thông tin cần thiết. Thì việc khó khăn hơn đó là xem, hiểu bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cũng như những yếu tố cơ bản cần nắm bắt.
Tất cả các dữ liệu hiển thị trên bản đồ đều mang tính chuyên môn cao. Nếu như bạn không có chút kiến thức gì liên quan đến chuyên môn thì cũng khó có thể hiểu hết được. Hãy cố gắng bổ sung cho mình những kiến thức có liên quan đến bản đồ quy hoạch. Xem bản đồ một cách khách quan nhất. Không sử dụng những đánh giá mang tính chủ quan để tránh những hậu quả nghiêm trọng sau này.
Việc xem thông tin bản đồ quy hoạch sử dụng đất hiện nay có nhiều cách. Nhưng hầu hết mọi người đều lựa chọn việc theo dõi trực tuyến. Ngoài ra, hiện nay cũng có nhiều ứng dụng dùng để xem được bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Người dân chỉ cần tải ứng dụng xuống, cài đặt và làm theo hướng dẫn là có thể biết được những thông tin chi tiết liên quan đến bản đồ quy hoạch mà mình muốn xem.
>> Xem thêm: Đồ án quy hoạch chi tiết 1 500 là gì? Quan trọng như thế nào trong dự án bđs?
Ký hiệu các loại đất
Để xem được bản đồ quy hoạch sử dụng đất chính xác nhất thì việc hiểu những ký hiệu xuất hiện trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Trong đó thường gặp nhất là hai ký hiệu ONT (Đất ở tại nông thôn) và ODT (Đất ở tại đô thị). Ngoài ra, còn một số kí hiệu khác bạn cần lưu ý như:
Ký hiệu các loại đất xây dựng
- DTS: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- DGD: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
- DVH: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng cơ sở văn hóa
- DXH: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
- DYT: kí hiệu của đất dùng cho biểu thị xây dựng cơ sở y tế
- TSC: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng trụ sở cơ quan
- DKH: kí hiệu của đất dùng cho xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
Ký hiệu các loại đất trồng nông nghiệp
- LUC: kí hiệu của đất chuyên trồng lúa nước
- BHK: kí hiệu của đất bằng trồng cây hàng năm khác
- CLN: kí hiệu của đất trồng cây lâu năm
- NTS: kí hiệu của đất nuôi trồng thủy sản
- RSX: kí hiệu của đất rừng sản xuất
- LUN: kí hiệu của đất trồng lúa nương
- LMU: kí hiệu của đất làm muối
Ký hiệu đất rừng, an ninh
- RDD: kí hiệu của đất rừng đặc dụng
- CQP: kí hiệu của đất quốc phòng
- CAN: kí hiệu của đất an ninh
- RSX: kí hiệu của đất rừng sản xuất
Ký hiệu các loại đất công trình, hạ tầng kỹ thuật
- DDT: kí hiệu của đất có di tích lịch sử – văn hóa
- DCH: kí hiệu của đất chợ
- TON: kí hiệu của đất cơ sở tôn giáo
- TIN: kí hiệu của đất cơ sở tín ngưỡng
- DBV: kí hiệu của đất công trình bưu chính, viễn thông
- DDL: kí hiệu của đất có danh lam thắng cảnh
- DSH: kí hiệu của đất sinh hoạt cộng đồng
- NTD: kí hiệu của đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Ý nghĩa ký hiệu quy hoạch sử dụng đất
Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất, đất được chia thành 3 nhóm chính bao gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa được sử dụng. Trong đó lại được chia thành nhiều loại đất nhỏ.
Có thể kể đến như: Đất chuyên trồng lúa nước, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại, đất quốc phòng – an ninh. Và mỗi loại đất được thể hiện bằng ký hiệu quy hoạch sử dụng đất đã được quy định trước. Rõ hơn chúng ta sẽ có:
- Loại đất: được chia làm 3 nhóm chính là đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất phi nông nghiệp
- Trong mỗi loại đất sẽ được chia nhỏ ví dụ như đất trồng cây lâu năm, đất ở thôn, đất thành thị, đất quốc phòng-an ninh, đất thành thị,..
Bảng ghi chú tắt ký hiệu trên bản đồ địa chính
(*) Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (Ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT):
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
3 | Đất lúa khác | LUK |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất rừng sản xuất | RSX |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
8 | Đất rừng đặc dụng | RDR |
9 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
10 | Đất làm muối | LMU |
11 | Đất nuôi trồng thủy hải sản | NTS |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
3 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | TSC DTS |
4 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
5 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
6 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Sau khi đã hiểu được khái niệm bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì, cũng như biết cách xem bản đồ quy hoạch đất rồi thì việc xác định mục đích sử dụng đất là đơn giản hơn nhiều. Bên cạnh đó, bạn cũng tự tra cứu được xem mảnh đất mình đang sử dụng có thể chuyển đổi được mục đích sử dụng hay không.
Tham gia các khóa học cách đầu tư tài chính của NIK EDU: khóa học này được giảng dạy bởi những chuyên gia uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và tài chính. Khi bạn được học trực tiếp, sẽ cảm thấy kiến thức dễ hiểu hơn, tiếp thu nhanh hơn. Từ đó có động lực để đầu tư.
Bạn có thể tham khảo khóa học TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ 4.0 miễn phí trong 3 ngày của NIK trí tuệ đầu tư