ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG? THỦ TỤC XIN CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước quy hoạch và sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, như trồng trọt, chăn nuôi, hay nuôi trồng thủy sản. Đây là nguồn tài nguyên quan trọng, góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo đảm an ninh lương thực. Tuy nhiên, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Cùng tìm hiểu chi tiết câu trả lời và thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp trong bài viết dưới đây.

1. Đất nông nghiệp có sổ đỏ không?

Đất nông nghiệp hoàn toàn có thể được cấp sổ đỏ (tức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Đây là căn cứ pháp lý khẳng định quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức đối với phần đất đang được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng.

1.1. Các trường hợp đất ruộng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất ruộng sẽ được cấp sổ đỏ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
  • Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quyết định, hợp đồng.
  • Nhận quyền sử dụng đất thông qua chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho hợp pháp.
  • Được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
  • Là người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, gắn liền với quyền sử dụng đất.
  • Thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất theo quy hoạch, đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
  • Đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ do bị mất, hư hỏng hoặc có thay đổi thông tin.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG?
Các trường hợp đất nông nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.2. Các trường hợp đất ruộng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có một số trường hợp đất ruộng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013 (chỉ quản lý, không có quyền sử dụng).
  • Người đang sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê hoặc thuê lại đất từ người sử dụng đất khác (chỉ có quyền sử dụng tạm thời, không có quyền sở hữu).
  • Người sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện pháp lý để được cấp Giấy chứng nhận.
  • Trường hợp người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ, nhưng đã có quyết định thu hồi đất hoặc thông báo thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG?
Các trường hợp đất ruộng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lưu ý: Việc cấp sổ đỏ cho đất ruộng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn gốc đất, thời điểm bắt đầu sử dụng, quy hoạch sử dụng đất tại địa phương,…Vì vậy, để xác định chính xác đất nông nghiệp có đủ điều kiện cấp sổ đỏ hay không, bạn nên trực tiếp liên hệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường tại nơi có đất để được hướng dẫn cụ thể.

2. Hồ sơ, thủ tục làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp 

Sau khi xác định đất nông nghiệp đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủthực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định pháp luật. 

2.1. Hồ sơ làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có) như quyết định giao đất, hợp đồng mua bán, giấy chuyển nhượng hợp pháp, xác nhận sử dụng đất ổn định lâu dài của chính quyền địa phương…
  • Giấy tờ tùy thân gồm bản sao công chứng (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) của CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của người sử dụng đất.
  • Bản vẽ sơ đồ thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính (nếu có).
  • Biên lai nộp lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ (sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế).
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG?
Hồ sơ làm thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Lưu ý: Tùy từng trường hợp cụ thể và quy định tại từng địa phương, người dân có thể được yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác. Do đó, nên liên hệ trước với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có đất để được hướng dẫn chính xác.

2.2. Thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp được thực hiện theo quy trình 4 bước dưới đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các địa điểm sau:

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
  • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
  • UBND cấp xã (nếu là hộ gia đình, cá nhân và địa phương có quy định tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã).

Khi tiếp nhận, cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cấp phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót: Hướng dẫn người dân bổ sung, chỉnh sửa.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa (nếu cần)

Cơ quan chuyên môn sẽ:

  • Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
  • Xác minh nguồn gốc và hiện trạng sử dụng đất.
  • Thực hiện trích đo địa chính (nếu chưa có bản đồ hoặc chưa đo đạc cụ thể).
  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận.

Bước 3: Thông báo và thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất cần nộp các khoản sau:

  • Lệ phí trước bạ (0,5% giá trị quyền sử dụng đất; có thể được miễn hoặc giảm theo quy định).
  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (nếu có).
  • Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp Giấy chứng nhận (mức phí do từng địa phương quy định).

Người dân giữ lại biên lai làm căn cứ khi nhận sổ đỏ.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

Người sử dụng đất đến nơi nộp hồ sơ để nhận sổ đỏ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.

  • Nếu được cấp, nhận sổ theo đúng quy định.
  • Nếu không được cấp, sẽ nhận văn bản thông báo lý do từ chối hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ SỔ ĐỎ KHÔNG?
Quy trình làm thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Lưu ý: Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 43/2014/NĐ-CP), thời gian cấp sổ đỏ không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu nộp hồ sơ tại cấp xã, thời gian có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày.

3. Câu hỏi thường gặp về sổ đỏ của đất nông nghiệp

Câu hỏi 1: Đất ruộng có sổ đỏ có được xây nhà không?

Không. Dù đã có sổ đỏ, người dân không được phép xây nhà trên đất ruộng nếu chưa thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở. Việc tự ý xây dựng sẽ bị coi là sử dụng đất sai mục đích, có thể bị xử phạt, buộc tháo dỡ công trình và khôi phục hiện trạng ban đầu. Để được phép xây dựng, cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Câu hỏi 2: Đất ruộng có bán được không?

Có. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng đất ruộng chỉ hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện:

  • Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Không có tranh chấp, không bị kê biên.
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ.
  • Bên nhận chuyển nhượng phải đủ điều kiện sử dụng đất nông nghiệp, ví dụ: có hộ khẩu tại địa phương, đang trực tiếp canh tác hoặc phù hợp với quy hoạch.

Giao dịch phải được lập hợp đồng công chứng và thực hiện thủ tục sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai để đảm bảo quyền lợi pháp lý.

Câu hỏi 3: Làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp tùy theo địa phương và diện tích, bao gồm:

  • Lệ phí cấp sổ đỏ: 100.000 – 400.000 đồng/lần cấp.
  • Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất (trừ khi được miễn).
  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (nếu chưa có): Vài trăm nghìn đến vài triệu đồng.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Theo mức quy định của từng tỉnh/thành.

Tổng chi phí thường dao động từ 1 – 3 triệu đồng, trừ các trường hợp đặc biệt như đất có giá trị lớn hoặc phải chuyển mục đích sử dụng.

Câu hỏi 4: Có thể chuyển đất ruộng thành đất ở không?

Có thể, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đất thuộc quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương.
  • Có nhu cầu chính đáng và được UBND cấp huyện chấp thuận.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, bao gồm tiền sử dụng đất (tính chênh lệch giữa giá đất ở và đất nông nghiệp), lệ phí chuyển mục đích và các khoản phí liên quan.

Bài viết đã giúp bạn hiểu rõ đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không, đồng thời hướng dẫn cụ thể về hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ, người dân nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật hiện hành hoặc liên hệ cơ quan chức năng để được hỗ trợ chính xác. Nếu bạn muốn nâng cao kiến thức và kỹ năng đầu tư bất động sản, hãy theo dõi NIKedu để cập nhật những thông tin hữu ích.

Lớp học 03 NGÀY MIỄN PHÍ về BẤT ĐỘNG SẢN – CHỨNG KHOÁN – DOANH NGHIỆP học tại Hà Nội, HCM.

TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ 6.0 (Bí quyết Đầu tư với 500 triệu – 500 tỷ)

ĐĂNG KÝ DỄ DÀNG tại: https://nikedu.vn/ttdt (250.000 người đã học NIK từ 2012)