GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY THEO QUY ĐỊNH

Bạn đang tìm hiểu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Cùng những quy định, thủ tục và điều kiện liên quan đến loại giấy tờ này ra sao? Hãy để NIK EDU chia sẻ chi tiết các thông tin quan trọng về mẫu giấy này trong bài viết dưới đây.

1. Tổng quan về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức theo quy định pháp luật.

1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thường gọi là sổ đỏ, là văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức. 

Được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sổ đỏ không chỉ bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng đất mà còn cung cấp thông tin chi tiết về thửa đất bao gồm diện tích, vị trí và mục đích sử dụng. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng trong các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, hay thế chấp bất động sản

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.2. Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân và tổ chức. Đồng thời, đây cũng là công cụ pháp lý giúp bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất, minh bạch hóa quyền sở hữu và giảm thiểu tranh chấp đất đai. 

Về mặt pháp lý, đây là cơ sở để chứng minh quyền sử dụng đất trong các giao dịch dân sự như mua bán, chuyển nhượng, thừa kế hay thế chấp và tạo sự yên tâm cho các bên tham gia. Ngoài ra, giấy chứng nhận còn hỗ trợ người sử dụng đất tiếp cận các dịch vụ tín dụng, chẳng hạn vay vốn ngân hàng thông qua việc thế chấp quyền sử dụng đất. 

Đối với quản lý nhà nước, giấy chứng nhận giúp cơ quan chức năng kiểm soát và quản lý hiệu quả quỹ đất, bảo đảm việc sử dụng đất đúng mục đích, phù hợp với quy định pháp luật. Cũng như là công cụ để triển khai các chính sách đất đai, hướng đến bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho cá nhân sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn góp phần quan trọng trong việc quản lý đất đai và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội bền vững.

1.3. Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Hiện nay, các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được phân loại rõ ràng. Mỗi loại có vai trò riêng trong việc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng và chủ sở hữu, bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ): Cấp cho cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất nhưng không có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất (Sổ hồng): Cấp cho cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cả nhà ở và đất ở.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở: Dành cho các công trình xây dựng thương mại hoặc công nghiệp không liên quan đến nhà ở. 
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất: Là loại giấy chứng nhận tổng hợp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và các tài sản khác gắn liền với đất.
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

>>> Xem thêm: Đất sổ xanh là gì? Giải đáp các thông tin liên quan

1.4. Cách đọc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hiểu cách đọckiểm tra thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bước quan trọng giúp người sở hữu đảm bảo quyền lợi hợp pháp và giảm thiểu rủi ro trong các giao dịch đất đai. 

  • Trang bìa của giấy chứng nhận là nơi thể hiện Quốc huy và dòng chữ xác nhận đây là văn bản do cơ quan nhà nước cấp, giúp xác minh tính hợp pháp ban đầu của tài liệu. Khi mở giấy chứng nhận, thông tin về người sử dụng đất được ghi rõ, bao gồm họ tên cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình, kèm theo mã số thửa đất và số giấy chứng nhận. Phần này là cơ sở pháp lý để xác định chủ sở hữu hợp pháp của thửa đất.
  • Thông tin về thửa đất được trình bày chi tiết, bao gồm vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc sử dụng đất. Đây là phần đặc biệt quan trọng, giúp người sở hữu hiểu rõ quyền và nghĩa vụ đối với thửa đất, cũng như giá trị thực tế của tài sản. Kèm theo đó là sơ đồ chi tiết mô tả thửa đất và các tài sản gắn liền, chẳng hạn như nhà ở hoặc công trình xây dựng, giúp xác định rõ các đặc điểm vật lý và pháp lý của đất.
  • Trang cuối là nơi ghi nhận các biến động liên quan đến thửa đất, chẳng hạn như chuyển nhượng, thế chấp hoặc thay đổi thông tin quyền sử dụng đất. Việc kiểm tra kỹ lưỡng phần này giúp đảm bảo rằng thửa đất không gặp phải tranh chấp hoặc các nghĩa vụ tài chính chưa được giải quyết.

Ngoài ra, có cách nào nhận biết sổ đỏ/ sổ hồng là thật hay giả không? Cùng NIK EDU tham khảo video dưới đây:

2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau theo quy định của pháp luật: 

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
Các trường hợp được và không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2.1. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho các trường hợp sau:

  • Người đang sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận: Áp dụng cho các trường hợp đáp ứng quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
  • Người được giao đất hoặc cho thuê đất: Áp dụng đối với đất được giao hoặc cho thuê sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực.
  • Người nhận quyền sử dụng đất từ giao dịch hợp pháp: Bao gồm các trường hợp chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất từ xử lý hợp đồng thế chấp để thu hồi nợ.
  • Người được cấp đất qua giải quyết tranh chấp: Dựa trên kết quả hòa giải thành, bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án, hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Áp dụng cho các trường hợp đấu giá thành công, tuân thủ đúng quy trình pháp lý.
  • Người sử dụng đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế: Bao gồm các khu chế xuất, cụm công nghiệp, và khu công nghệ cao.
  • Người mua nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: Khi việc mua bán được thực hiện hợp pháp.
  • Người được Nhà nước thanh lý hoặc hóa giá nhà ở: Áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc được thanh lý hợp pháp.
  • Người sử dụng đất trong trường hợp tách hoặc hợp thửa: Bao gồm hộ gia đình, tổ chức, hoặc cá nhân có quyền sử dụng đất được chia tách hoặc hợp nhất thửa đất.
  • Người đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận: Áp dụng khi giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng hoặc có yêu cầu thay đổi thông tin.

2.2. Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, có một số trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Các trường hợp này bao gồm:

  • Đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận: Nếu thửa đất không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013, sẽ không được cấp giấy chứng nhận.
  • Giao dịch chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất không đúng quy định: Nếu giao dịch đất đai không tuân thủ các quy định pháp luật, chẳng hạn như không qua công chứng, chứng thực hoặc không đủ điều kiện pháp lý.
  • Đất đang có tranh chấp: Các thửa đất chưa được giải quyết tranh chấp một cách rõ ràng sẽ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận.
  • Đất thuộc diện quy hoạch sử dụng vào mục đích khác: Đất đã có quyết định quy hoạch cho các công trình công cộng, quốc phòng hoặc các mục đích khác của Nhà nước sẽ không được cấp giấy chứng nhận.
  • Đất bị thu hồi hoặc có thông báo thu hồi: Nếu đất đã có quyết định thu hồi hoặc thông báo thu hồi từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sẽ không được cấp giấy chứng nhận.
  • Đất sử dụng sai mục đích hoặc vi phạm pháp luật đất đai: Các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, lấn chiếm đất hoặc vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến đất đai.
  • Đất thuộc hành lang bảo vệ công trình công cộng: Bao gồm các khu đất nằm trong hành lang bảo vệ các công trình như lưới điện, thủy lợi, giao thông, hoặc các công trình công cộng khác theo quy định pháp luật.

Trong trường hợp mua đất nhưng không làm được sổ đỏ, ta nên xử lý như nào? Tham khảo ngay hướng dẫn từ chuyên gia trong video dưới đây:

3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
3 cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phân chia như sau: 

Cơ quan có thẩm quyền Đối tượng cấp giấy chứng nhận
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh – Tổ chức trong nước (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội).

– Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng đất theo quy định pháp luật.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

– Các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Ủy ban nhân dân cấp huyện – Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.

– Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo sử dụng đất tại địa phương.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh) – Thực hiện cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu.

– Thực hiện đăng ký biến động đất đai như chuyển nhượng, thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất.

– Hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận lần đầu (khi được phân cấp từ UBND).

4. Hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi xin cấp sổ đỏ, người sử dụng đất cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi và tránh những rủi ro pháp lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
Hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4.1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định là bước quan trọng hàng đầu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các loại giấy tờ cần thiết: 

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu số 04a/ĐK.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có): Hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, hoặc giấy tờ giao đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giấy xác nhận của UBND cấp xã nếu đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
  • Sơ đồ hoặc trích lục thửa đất.
  • Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) và sổ hộ khẩu.

4.2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là một quy trình quan trọng, đòi hỏi người dân phải thực hiện các bước theo đúng quy định pháp luật: 

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
    Người dân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.
  • Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
    Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc.
  • Bước 3: Thẩm định và xác minh thực địa
    Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định giấy tờ, xác minh tình trạng thực tế của thửa đất. Nếu cần thiết, sẽ thực hiện đo đạc lại thửa đất.
  • Bước 4: Công khai thông tin
    Thông tin thửa đất sẽ được công khai tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 15 ngày để tiếp nhận ý kiến (nếu có).
  • Bước 5: Cấp giấy chứng nhận
    Sau khi thẩm định và công khai, nếu đủ điều kiện, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp không đủ điều kiện, sẽ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do từ chối.

Lưu ý: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu thường kéo dài từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định của từng địa phương và tính phức tạp của hồ sơ.

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

>>> Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ

4.3. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc hoàn thiện mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một bước quan trọng trong thủ tục cấp sổ đỏ. Dưới đây là mẫu đơn mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*———-*

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/quận …

Họ và tên người đề nghị: ……………………………………………….

Sinh ngày: ……………………………………………………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ………………………………………………….

Nội dung đề nghị: Tôi xin được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại:

  • Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………
  • Diện tích: …………………………….. m²
  • Mục đích sử dụng đất: ………………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………..

Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tôi theo quy định pháp luật.

Tôi xin cam đoan các thông tin và giấy tờ cung cấp là đúng sự thật. Nếu có sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
… ngày … tháng … năm …

Lưu ý: Mẫu đơn này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương. Khi điền thông tin, cần kiểm tra kỹ để tránh sai sót.

5. Câu hỏi thường gặp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để hiểu rõ hơn, dưới đây là các câu hỏi phổ biến liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với câu trả lời chi tiết:

GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ
Các câu hỏi thường gặp về Giấy chứng nhận sử dụng nhà đất

5.1. Mất Giấy Chứng nhận có xin cấp lại được không?

Có thể xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu bị mất, theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Người dân cần chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại, giấy xác nhận của công an (nếu cần) và giấy tờ nhân thân. 

Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Sau khi công khai thông tin và xác minh, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại giấy trong thời gian từ 10 đến 30 ngày làm việc.

5.2. Khi nào thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị thu hồi?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau, theo quy định tại Điều 106 Luật Đất đai 2013:

  • Nhà nước thu hồi đất: Khi đất thuộc diện thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội, hoặc khi có vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Cấp sai quy định: Khi giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện cấp.
  • Đất có quyết định giải quyết tranh chấp: Khi có quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định việc cấp giấy chứng nhận là không hợp pháp.
  • Người sử dụng tự nguyện trả lại đất: Chủ sử dụng đất có thể tự nguyện trả lại giấy chứng nhận khi không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc từ bỏ quyền sử dụng.

5.3. Hết hạn sử dụng đất thì cần làm thủ tục gì?

Khi hết hạn sử dụng đất, người dân cần thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định. Hồ sơ gia hạn bao gồm: đơn đề nghị gia hạn quyền sử dụng đất, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và các giấy tờ nhân thân như CMND/CCCD. Hồ sơ này cần nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc UBND cấp xã.

Cơ quan chức năng sẽ thẩm định, xác minh nhu cầu sử dụng đất và xem xét việc gia hạn có phù hợp với quy hoạch hay không. Nếu đủ điều kiện, thời hạn sử dụng đất sẽ được gia hạn và cập nhật trên giấy chứng nhận. Thời gian xử lý thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.

5.4. Thời gian xử lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tùy vào từng trường hợp. Đối với cấp mới giấy chứng nhận lần đầu, thời gian giải quyết tối đa là 30 ngày kể từ khi cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, tại các khu vực vùng sâu, vùng xa hoặc hải đảo, thời gian xử lý có thể kéo dài đến 40 ngày làm việc do điều kiện đặc thù.

Đối với trường hợp cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận, thời gian xử lý thường ngắn hơn, tối đa là 10 ngày làm việc. Lưu ý rằng thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ lễ và thời gian bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

5.5. Các thông tư nào về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị bãi bỏ từ ngày 01/01/2025?

Dựa trên thông tin từ nguồn tham khảo, từ ngày 01/01/2025, sẽ có 05 Thông tư liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị bãi bỏ, bao gồm:

  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT: Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT: Quy định về hồ sơ địa chính.
  • Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT: Quy định về bản đồ địa chính.
  • Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT: Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
  • Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT: Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

6. Tổng kết

Như vậy, bài viết đã cung cấp các thông tin cần biết về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để quản lý và sử dụng bất động sản hiệu quản, bạn hãy cập nhật thông tin thường xuyên và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Đăng ký tham gia ngay khoá học Trí Tuệ Đầu Tư 6.0 – miễn phí 3 ngày đào tạo từ chuyên gia BĐS hàng đầu.

Lớp học 03 NGÀY MIỄN PHÍ về BẤT ĐỘNG SẢN – CHỨNG KHOÁN – DOANH NGHIỆP học tại Hà Nội, HCM.

TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ 6.0 (Bí quyết Đầu tư với 500 triệu – 500 tỷ)

ĐĂNG KÝ DỄ DÀNG tại: https://nikedu.vn/ttdt (250.000 người đã học NIK từ 2012)