ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? CÁCH TÍNH THUẾ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Đất phi nông nghiệp là một khái niệm được nhắc đến thường xuyên trong lĩnh vực luật pháp và bất động sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đất phi nông nghiệp là gì, các loại đất nào thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, cũng như quy định liên quan. Bài viết dưới đây, NIK sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại đất này, bao gồm định nghĩa, phân loại, quy định và thủ tục pháp lý.
1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Khái niệm đất phi nông nghiệp là gì? Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp là nhóm đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Nhóm đất này bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
Ngoài ra, đất phi nông nghiệp còn bao gồm đất chưa sử dụng nhưng đã được quy hoạch để sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp.
2. Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Việc sử dụng đất phi nông nghiệp hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Nhóm đất này góp phần tạo lập nền tảng cho các hoạt động đa dạng. Vậy đất phi nông nghiệp là gì và gồm những loại đất nào?
Theo Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp được phân thành 8 loại chính:

2.1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Các loại đất phi nông nghiệp là gì tại nông thôn. Cụ thể, phân loại đất phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm:
- Đất xây nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống tại nông thôn.
- Đất xây dựng đường, trường học, trại, ao, vườn cùng khuôn viên của thửa đất dân cư để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn.
Theo Luật Đất đai 2013, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp tại nông thôn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép sử dụng đất.
Việc sử dụng đất phải tuân thủ các quy hoạch chung tại địa phương và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật. Đặc biệt, không được phép vi phạm quy hoạch các khu vực như: bảo vệ an ninh quốc phòng, trật tự an ninh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa.
2.2. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

Đất phi nông nghiệp tại đô thị là nhóm đất nằm trong ranh giới quy hoạch đô thị, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sử dụng cho mục đích xây dựng đô thị, bao gồm:
- Xây dựng nhà ở cho người dân sinh sống tại đô thị.
- Xây dựng công trình công cộng phục vụ nhu cầu chung của cộng đồng như trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, công viên, đường xá, cầu cống,…
- Xây dựng công trình kinh tế – xã hội như khu công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, dịch vụ,… góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đô thị.
- Xây dựng các công trình khác như trạm biến áp, nhà thờ, chùa chiền,…
Việc quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp tại đô thị cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng để thực hiện công tác quản lý hiệu quả và bền vững.
2.3. Đất phi nông nghiệp dùng cho quốc phòng, an ninh

Đây là nhóm đất phi nông nghiệp sử dụng cho các hoạt động bảo vệ tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Loại đất này có những đặc điểm sau:
- Tường được đặt tại những vị trí chiến lược quan trọng, thuận lợi cho việc bảo vệ tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội.
- Đất có thể bị thu hồi bất cứ lúc nào theo yêu cầu phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
- Đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như xây dựng căn cứ quân sự, doanh trại, khu tập luyện quốc phòng, kho tàng, sân bay quân sự,…
2.4. Đất thuộc quyền sử dụng của cơ sở tôn giáo

Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng được hiểu như thế nào và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp là gì? Hiểu đơn giản, đây là nhóm đất được sử dụng cho các mục đích tôn giáo như:
- Xây dựng công trình tôn giáo đền, chùa, thánh thất, thánh đường, nhà nguyện, niệm phật đường,…
- Xây dựng trường đào tạo tôn giáo
- Xây dựng trụ sở của tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận.
- Xây dựng các cơ sở khác của tôn giáo, bao gồm nhà ở cho các chức sắc tôn giáo, nhà in ấn kinh sách tôn giáo, cơ sở sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ tôn giáo,…
2.5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

Đây là nhóm đất được dùng cho mục đích xây dựng các công trình sau:
- Xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước
- Xây dựng văn phòng Quốc hội
- Xây dựng nhà văn hóa, bao gồm nhà hát, rạp chiếu phim, thư viện, bảo tàng,…
- Xây dựng căn cứ tổ chức chính trị như Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể quần chúng.
- Xây dựng đại sứ quán
- Xây dựng bảo tàng
- Xây dựng công trình sự nghiệp khác như trường học, bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở thể thao,…
2.6. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

Theo quy định của pháp luật về đất đai, đất nghĩa trang – nghĩa địa phải được quy hoạch thành khu tập trung và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Vị trí: Xa khu dân cư, không ảnh hưởng đến môi trường sống và sinh hoạt của cộng đồng.
- Giao thông thuận tiện: Dễ dàng tiếp cận cho việc thăm viếng, chôn cất.
- Vệ sinh môi trường: Không gây ô nhiễm nguồn nước và không khí xung quanh.
- Tiết kiệm đất: Sử dụng đất hiệu quả cho mục đích chôn cất.
2.7. Đất dùng cho giao thông, thủy lợi

Dựa vào quy định, đất dùng cho giao thông – thủy lợi được chia thành hai nhóm chính:
- Nhóm đất dành cho giao thông: bao gồm các tuyến đường bộ, đường thủy, đường sắt phục vụ nhu cầu chung của cộng đồng.
- Nhóm đất dành cho công trình thủy lợi: bao gồm đập, hồ chứa nước, kênh mương, trạm bơm,…phục vụ cho mục đích tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, phát điện,…
Bên cạnh đó, nhà nước còn cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài để nuôi trồng thủy sản.
2.8. Đất dùng làm khu di tích, danh lam thắng cảnh

Đây là loại hình đất phi nông nghiệp được nhà nước quy hoạch và quản lý riêng biệt cho từng khu vực. Mục đích sử dụng cũng được quy định cụ thể, nhằm bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
Bạn cần tìm hiểu kỹ thông tin về quy hoạch và mục đích sử dụng đất tại khu vực di tích, danh lam thắng cảnh mà mình quan tâm. Vì việc sử dụng đất sai quy định pháp luật có thể bị xử phạt.
3. Quy định pháp lý của đất phi nông nghiệp
3.1. Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp

Để biết rõ điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp là gì, ta cần đọc kỹ quy định trong Luật Đất đai 2013. Theo đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Người sử dụng đất phải sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.
- Trường hợp ngoại lệ theo Khoản 2 Điều 186 và Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 có thể được chuyển nhượng mà không cần giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không vướng mắc tranh chấp về quyền sở hữu đất và không bị kê biên.
- Mảnh đất phải nằm trong thời hạn sử dụng đất còn lại.
Lưu ý rằng, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định và chỉ có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính.
3.2. Hồ sơ chuyển nhượng đất phi nông nghiệp

Khi tiến hành giao dịch chuyển nhượng đất phi nông nghiệp, cả hai bên sẽ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ đã được công chứng và chứng thực. Các giấy tờ chuyển nhượng của đất phi nông nghiệp là gì? NIK sẽ liệt kê đầy đủ như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (hai bản có chứng thực)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung hoặc riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Tờ khai đăng ký thuế
- Sơ đồ vị trí nhà đất
Bộ hồ sơ này sẽ được nộp tại Văn phòng Tài nguyên và Môi trường để tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thiết.
3.3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phi nông nghiệp

3.3.1. Quyền của người sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 166 và Điều 167 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phi nông nghiệp có nhiều quyền lợi đáng kể:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
- Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất và lợi ích từ các công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Quyền khiếu nại, tố cáo, hoặc khởi kiện những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
- Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn quyền sử dụng đất.
3.3.2 Nghĩa vụ của người sử dụng đất phi nông nghiệp
Song song với quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng các loại đất phi nông nghiệp là gì? Theo Điều 170 Luật Đất đai 2013, quy định về nghĩa vụ của người sử dụng đất bao gồm:
- Sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ ranh giới thửa đất, quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai và hoàn thành đầy đủ thủ tục khi thực hiện các giao dịch như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất và tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liên quan.
- Giao lại đất cho Nhà nước khi có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn.
3.3. Điểm mới trong quản lý đất phi nông nghiệp của Luật Đất đai năm 2013
Luật Đất đai 2013 đã có nhiều thay đổi trong quản lý các loại đất phi nông nghiệp so với Luật Đất đai 2003. Các điểm mới này được thể hiện thông qua:
- Bỏ quy định UBND cấp tỉnh được giao đất hoặc cho thuê đất, do nội dung này đã có trong chương về giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
- Mở rộng khái niệm về đất xây dựng khu chung cư để tránh bỏ sót các công trình cộng đồng chưa được quản lý trước đây.
- Bổ sung vào khoản 3 Điều 146, quy định rằng Nhà nước sẽ chủ động thu hồi đất khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng và chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn, bao gồm cả đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo quy hoạch.
- Chuyển quy định về xác định đất ở đối với trường hợp có vườn, ao từ Điều 87 Luật Đất đai 2003 sang chương về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Phân biệt rõ đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp trong Điều 147.
- Điều 148 Luật Đất đai 2013 ghi: “- Bỏ khoản 1 Điều 89 của Luật cũ và chuyển nội dung lên chương giao thuê để xác định rõ các trường hợp sử dụng đất này”; “- Bổ sung cụm từ “rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương” nhằm tăng trách nhiệm cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
4. Quy định về thuế đất phi nông nghiệp
Song song với việc tìm hiểu đất phi nông nghiệp là gì và tính pháp lý liên quan, bạn cũng nên nắm rõ quy định về thuế đất phi nông nghiệp dưới đây:
4.1. Trường hợp phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định, chỉ những cá nhân, tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất trong các trường hợp sau mới phải nộp thuế đất phi nông nghiệp:
- Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị theo quy định của Luật Đất đai hiện hành.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất xây dựng khu công nghiệp: Cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác.
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh: Cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ; công trình phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).
- Đất khai thác khoáng sản: Mặt bằng khai thác, chế biến khoáng sản (trừ trường hợp khai thác không ảnh hưởng đến lớp đất mặt).
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng: Khai thác nguyên liệu, mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất sử dụng vào mục đích kinh doanh: Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Trường hợp không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cũng theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, ta có một số đối tượng sau đây không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập: Sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao.
- Nghĩa trang, nghĩa địa được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng không thuộc diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ (bao gồm diện tích đất xây dựng công trình và khuôn viên theo quy định).
- Đất quốc phòng, an ninh, bao gồm đất làm doanh trại, căn cứ quân sự, công trình phòng thủ quốc gia, trận địa, công trình đặc biệt, ga, cảng quân sự, kho tàng, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục thể thao,… thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân.
4.3. Thời gian nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế phi nông nghiệp được quy định như sau:
- Đối với lần đầu, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo đến người nộp thuế.
- Từ năm thứ hai trở đi, nộp thuế một lần trong năm và chậm nhất là ngày 31/10 hàng năm.
- Đối với thuế chênh lệch, nộp chậm nhất là ngày 31/3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Trường hợp làm hồ sơ khai điều chỉnh, nộp thuế đất phi nông nghiệp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có thông báo.
4.4. Công thức tính thuế đất phi nông nghiệp

Công thức tính thuế phi nông nghiệp là gì? Theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, ta có công thức tính như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm (nếu có)
Trong đó:
- Số thuế phát sinh = Thuế suất (%) x Giá 1m² đất x Diện tích đất
- Giá 1m² đất: Là giá đất sử dụng, ổn định theo chu kỳ 5 năm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Thuế suất:
- Đất nằm trong diện tích hạn mức: 0,03%
- Diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%
- Đất sử dụng không đúng mục đích: 0,15%
- Phần diện tích vượt lên 3 lần hạn mức: 0,15%
- Đất sản xuất kinh doanh: 0,03%
- Đất lấn chiếm: 0,2%
5. Giải đáp thắc mắc về đất phi nông nghiệp

Sau khi hiểu rõ đất phi nông nghiệp là gì và gồm những loại đất nào, NIK sẽ tiếp tục giúp bạn giải đáp một số thắc mắc dưới đây.
5.1. Đất phi nông nghiệp được xây nhà không?
Theo Luật Đất đai 2013, việc xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp là không được phép. Nếu muốn xây nhà, chủ sở hữu cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở.
Hồ sơ chuyển đổi sẽ được trình lên UBND cấp huyện để xem xét và giải quyết. Quy trình này có thể mất nhiều thời gian và cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
5.2. Đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không?
Một vấn đề khác đang nhận rất nhiều sự quan tâm từ người sử dụng đất, đó là đất phi nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không. Căn cứ theo quy định tại Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013, các loại đất phi nông nghiệp hoàn toàn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).
Điều kiện để nhận Sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đối với cá nhân hoặc hộ gia đình:
- Sử dụng đất ổn định: Có nghĩa là đã sử dụng đất trong thời gian dài, liên tục và không tranh chấp.
- Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ thừa kế, cho, tặng, giấy tờ thanh lý, hoá giá,…
- Đối với cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng đất nhưng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác minh việc cá nhân có hộ khẩu tại địa phương, đất không có tranh chấp, sử dụng đúng mục đích và quy hoạch.
- Đối với cơ sở tôn giáo: Được cấp Sổ đỏ khi Nhà nước cho phép hoạt động hợp pháp và không có tranh chấp.
5.3. Khi nào đất phi nông nghiệp được chuyển sang đất ở?
Theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở phải được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nói cách khác, chỉ được phép chuyển đổi khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành bởi:
- UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi.
- UBND cấp tỉnh đối với tổ chức có nhu cầu chuyển đổi.
5.4. Thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở là gì?
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở phải được tiến hành lần lượt theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Bao gồm đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ hoặc Sổ hồng).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: Có hai cách nộp hồ sơ:
– Nộp tại bộ phận một cửa để chuyển tới Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất;
– Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp. Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hoặc hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Giải quyết yêu cầu: Đây là bước quan trọng mà người dân cần chú ý, đặc biệt là nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.
- Bước 4: Trả kết quả: Thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
(Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật)
5.5. Đất vườn có phải đất phi nông nghiệp không?
Hiện nay, việc phân loại đất vườn vẫn còn nhiều tranh luận trong các văn bản pháp luật. Theo tìm hiểu, chưa có quy định cụ thể nào xác định đất vườn là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp.
Về mặt khái niệm, đất vườn được hiểu đơn giản là phần đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm và cả đất ở (đất thổ cư) trong cùng một thửa đất. Loại đất này có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư, hoặc được tách thửa riêng. Mục đích sử dụng chính của đất vườn là trồng cây hoa màu, cây lâu năm.
Tuy nhiên, nếu muốn xây dựng nhà ở trên đất vườn, người sử dụng cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013. Việc này cho thấy, đất vườn có tiềm năng chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp để phục vụ mục đích xây dựng nhà ở. Để có thông tin chính xác, bạn nên tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý đất đai tại địa phương nơi bạn sinh sống.
5.6. Đất công viên có phải đất phi nông nghiệp không?
Theo điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, bao gồm công viên, thuộc loại đất sử dụng vào mục đích công cộng.
Do đó, đất công viên được xếp vào nhóm các loại đất phi nông nghiệp.
5.7. Đất thương mại dịch vụ có phải đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không?
Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
- Đất thương mại, dịch vụ;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Như vậy, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là một loại hình đất trong nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và bao gồm cả đất thương mại dịch vụ.
5.8. Hộ gia đình bị Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp đang sử dụng có được bồi thường không?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, khi nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, việc bồi thường sẽ được thực hiện như sau:
- Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Thời hạn sử dụng đất bồi thường sẽ là thời hạn sử dụng còn lại của đất thu hồi.
- Trường hợp không có đất để bồi thường, hộ gia đình sẽ được bồi thường bằng tiền.
- Khi hộ gia đình có nhu cầu sử dụng đất với thời hạn sử dụng còn lại dài hơn của đất thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tăng thời hạn. Tuy nhiên, hộ gia đình sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được tăng theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Tổng kết
Như vậy, qua bài viết trên, NIK đã giải thích tới bạn khái niệm đất phi nông nghiệp là gì và thủ tục chuyển đổi, pháp lý liên quan. Tuy nhiên, quy định về đất đai thường thay đổi theo thời gian, nên bạn hãy cập nhật thông tin mới nhất từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, để nắm bắt xu hướng thị trường bất động sản, bạn có thể đăng ký tham gia ngay khóa học Chiến Lược Đầu Tư Bất Động Sản tại NIK.
 
		 
		 
		