GIÁ ĐẤT HIỆN NAY BAO NHIÊU 1M2? CẬP NHẬT BẢNG GIÁ CHI TIẾT
Thị trường bất động sản tại Việt Nam luôn biến động nên việc cập nhật giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 là yêu cầu mang tính tất yếu, đặc biệt là đối với người dân đang có ý định mua bán đất và các nhà đầu tư. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ các quy định chi tiết giá đất hiện nay, từ đó, lên kế hoạch sử dụng và đầu tư thông minh.
1. Khái quát chung về giá đất
Để có thể cập nhật chính xác giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2, trước hết chúng ta cần tìm hiểu các kiến thức cơ bản dưới đây:

1.1. Khung giá đất là gì?
Theo Điều 113 và Điều 114 của Luật Đất đai 2013, khung giá đất là mức giá tối thiểu và tối đa cho từng loại đất, được sử dụng làm cơ sở để các đơn vị hành chính cấp tỉnh xây dựng và ban hành bảng giá đất theo chu kỳ 5 năm/lần.
Tuy nhiên, Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất. Điều này cho phép các đơn vị hành chính cấp tỉnh độc lập xây dựng và ban hành bảng giá đất mà không phụ thuộc vào khung giá cố định. Nhờ đó, giá đất sẽ được quy định sát với giá thị trường hơn, đảm bảo tính minh bạch và phù hợp với thực tế.

1.2. Các nguyên tắc xác định giá đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024, việc định giá đất sẽ cần tuân thủ theo các nguyên tắc dưới đây:
- Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
- Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
- Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
- Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
1.3. Cơ quan chịu trách nhiệm về quy định bảng giá đất
Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung bảng giá đất, sau đó trình lên Hội đồng nhân dân cùng cấp để phê duyệt. Bảng giá đất sẽ được công bố và áp dụng từ ngày 01/01 hằng năm, với kỳ công bố đầu tiên bắt đầu từ ngày 01/01/2026.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình này, các cơ quan có thể thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để đảm bảo tính chính xác và phù hợp khi xây dựng hoặc điều chỉnh bảng giá đất.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
Để tính toán đúng giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2, ta cần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất. Cụ thể, những yếu tố này gồm có:
- Quy hoạch: Khu vực có dự án quy hoạch phát triển hạ tầng, khu công nghiệp, khu đô thị mới… thường làm giá trị đất gia tăng.
- Pháp lý: Đất có giấy tờ pháp lý hợp lệ, rõ ràng, không có tranh chấp quyền sử đất sẽ được định giá cao.
- Vị trí địa lý: Đất có vị trí đắc địa như nằm ở khu vực nội đô, gần các tuyến đường chính, nhiều tiện ích xung quanh… sẽ có giá cao hơn.
- Tình hình kinh tế – xã hội: Các khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội thì giá đất cũng sẽ tăng theo.
- Nhu cầu thị trường: Tại các thị trường mà nhu cầu mua bán đất gia tăng, giá đất cũng sẽ tăng mạnh.

2. Công thức tính giá đất hiện nay theo mét vuông
Theo quy định pháp luật, khi người dân nộp hồ sơ đề nghị tách thửa đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký đất đai sẽ tiến hành đo đạc địa chính. Quá trình này bao gồm thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách tài liệu và xây dựng các báo cáo liên quan.
Trước khi xác định giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2, bạn cần đo lường và tính toán diện tích mảnh đất. Đối với các mảnh đất có hình dạng vuông hoặc chữ nhật, diện tích được tính dựa trên các thông số chiều dài và chiều rộng, sử dụng công thức:
Diện tích đất = Chiều dài x Chiều rộng. (hay S = a x b)

Từ diện tích đất, bạn có thể áp dụng công thức dưới đây để xác định chính xác giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2, cụ thể:
Giá đất = Khung giá đất nhà nước/m2 x Tổng diện tích đất
>>> Xem thêm: Định giá nhà đất là gì? Phương pháp định giá đơn giản
3. Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 theo từng vùng miền?
Từ công thức tính giá đất theo mét vuông, có thể thấy rằng hệ số K (khung giá đất) sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương. Do đó, để biết giá đất hiện nay bao nhiêu 1m² theo từng vùng miền, cần tham khảo khung giá đất áp dụng cho khu vực nông thôn và đô thị.
Cụ thể, quy định về khung giá đất tại nông thôn và đô thị được áp dụng theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP như sau:

3.1. Khung giá đất ở nông thôn
Giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 ở khu vực nông thôn? Ta có bảng khung giá đất ở nông thôn cho các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở khu vực nông thôn là:
Vùng kinh tế | Xã đồng bằng
(đồng/m2) |
Xã trung du
(đồng/m²) |
Xã miền núi
(đồng/m²) |
|||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 40.000 | 15.000.000 | — | — | — | — |
Vùng Tây Nguyên | 15.000 | 7.500.000 | — | — | — | — |
Vùng Bắc Trung bộ | 35.000 | 12.000.000 | 30.000 | 7.000.000 | 20.000 | 5.000.000 |
Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 40.000 | 12.000.000 | 30.000 | 8.000.000 | 25.000 | 6.000.000 |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 50.000 | 8.500.000 | 40.000 | 7.000.000 | 25.000 | 9.500.000 |
Vùng Đông Nam bộ | 60.000 | 18.000.000 | 50.000 | 12.000.000 | 40.000 | 9.000.000 |
Vùng đồng bằng sông Hồng | 100.000 | 29.000.000 | 80.000 | 15.000.000 | 70.000 | 9.000.000 |

Để biết thêm các cách bán đất nhanh và được giá, tham khảo ngay video sau:
3.2. Khung giá đất ở đô thị
Đồng thời, giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 ở khu vực đô thị? Ta có khung giá đất cho các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở đô thị là:
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu
(đồng/m2) |
Giá tối đa
(đồng/m2) |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | I | 220.000 | 65.000.000 |
II | 150.000 | 52.000.000 | |
III | 100.000 | 40.000.000 | |
IV | 75.000 | 25.000.000 | |
V | 50.000 | 15.000.000 | |
Vùng đồng bằng sông Hồng | ĐB | 1.500.000 | 162.000.000 |
I | 1.000.000 | 76.000.000 | |
II | 800.000 | 50.000.000 | |
III | 400.000 | 40.000.000 | |
IV | 300.000 | 30.000.000 | |
V | 120.000 | 25.000.000 | |
Vùng Bắc Trung bộ | I | 300.000 | 65.000.000 |
II | 200.000 | 45.000.000 | |
III | 160.000 | 32.000.000 | |
IV | 80.000 | 25.000.000 | |
V | 40.000 | 15.000.000 | |
Vùng duyên hải Nam Trung bộ | I | 400.000 | 76.000.000 |
II | 250.000 | 45.000.000 | |
III | 180.000 | 25.000.000 | |
IV | 100.000 | 12.000.000 | |
V | 50.000 | 10.000.000 | |
Vùng Tây Nguyên | I | 400.000 | 48.000.000 |
II | 300.000 | 35.000.000 | |
III | 150.000 | 26.000.000 | |
IV | 100.000 | 20.000.000 | |
V | 50.000 | 15.000.000 | |
Vùng Đông Nam bộ | ĐB | 1.500.000 | 162.000.000 |
I | 700.000 | 65.000.000 | |
II | 500.000 | 45.000.000 | |
III | 400.000 | 35.000.000 | |
IV | 300.000 | 22.000.000 | |
V | 120.000 | 15.000.000 | |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | I | 400.000 | 65.000.000 |
II | 300.000 | 45.000.000 | |
III | 150.000 | 32.000.000 | |
IV | 100.000 | 25.000.000 | |
V | 50.000 | 15.000.000 |
Trong đó, các vùng kinh tế nêu trên sẽ gồm có các tỉnh, thành như sau:
- Vùng trung du và miền núi phía Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Vùng đồng bằng sông Hồng: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
- Vùng Bắc Trung bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
- Vùng duyên hải Nam Trung bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
- Vùng Đông Nam bộ: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

>>> Xem thêm: 9 kinh nghiệm mua nhà đất an toàn cho người mới
4. Các câu hỏi thường gặp về giá đất hiện nay
Giá đất luôn là một vấn đề được quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh thị trường bất động sản có nhiều biến động. Dưới đây là các câu hỏi thường gặp liên quan đến giá đất hiện nay:

4.1. Mục đích của việc xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được xây dựng và điều chỉnh với mục đích:
- Tính tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
4.2. Giá đất Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
Hiện tại, giá đất Hà Nội có nhiều biến động, phụ thuộc vào vị trí của mảnh đất, loại đất và mục đích sử dụng đất. Theo quy định mới nhất tại Quyết định số 71 của UBND TP. Hà Nội, bảng giá hiện hành sẽ có hiệu lực đến hết năm 2025, cụ thể:
- Giá đất cao nhất: 695,3 triệu đồng/m2, áp dụng cho các tuyến phố như Lê Thái Tổ, Hàng Ngang, Hàng Đào (quận Hoàn Kiếm).
- Giá đất thấp nhất: Khoảng 162.000 đồng/m², áp dụng cho đất nông thôn tại một số khu vực thuộc huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa, Ba Vì, Phú Xuyên.
4.3. Giá đất TPHCM hiện nay là bao nhiêu?
Tương tự, giá đất TPHCM cũng có nhiều biến động dựa trên vị trí của mảnh đất, loại đất và mục đích sử dụng. Theo quy định mới nhất tại Quyết định số 79 của UBND TP. Hồ Chí Minh, bảng giá sau sẽ có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết năm 2025:
- Giá đất cao nhất: 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (Quận 1).
- Giá đất thấp nhất: 2,3 triệu đồng/m², tại khu dân cư Thiềng Liềng (huyện Cần Giờ).
4.4. Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu 1m2?
Giá đất ruộng hiện nay sẽ dao động tùy thuộc vào các yếu tố như vị trí mảnh đất, tiềm năng phát triển đất, khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tình trạng pháp lý của mảnh đất. Cụ thể, quy định về khung giá đất ruộng sẽ được áp dụng theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP như sau:
Tiêu chí | Xã đồng bằng
(đồng/m2) |
Xã trung du
(đồng/m2) |
Xã miền núi
(đồng/m2) |
|||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 22.000 | 105.000 | 17.000 | 90.000 | 10.000 | 85.000 |
Vùng đồng bằng sông Hồng | 30.000 | 212.000 | 25.000 | 165.000 | 21.000 | 95.000 |
Vùng Bắc Trung bộ | 8.000 | 125.000 | 6.000 | 95.000 | 5.000 | 85.000 |
Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 15.000 | 120.000 | 10.000 | 85.000 | 8.000 | 70.000 |
Vùng Tây Nguyên | — | — | — | — | 5.000 | 105.000 |
Vùng Đông Nam bộ | 15.000 | 250.000 | 12.000 | 110.000 | 10.000 | 160.000 |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 15.000 | 212.000 | — | — | — | — |
4.5. Lên thổ cư 100m2 bao nhiêu tiền?
Để chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư đối với 100m2 đất, bạn sẽ cần đóng các khoản chi phí như sau:
- Tiền sử dụng đất tương đương với 100m2 đất thổ cư;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận;
- Lệ phí trước bạ tương đương với 100m2 đất thổ cư;
- Phí thẩm định hồ sơ;
- Các khoản chi phí có liên quan khác.

Do các chi phí này được quy định khác nhau ở từng địa phương, bạn cần tham khảo giá đất và các khoản lệ phí do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi có đất cập nhật.
4.6. Đền bù đất nông nghiệp bao nhiêu tiền một mét vuông?
Để xác định chính xác đền bù đất nông nghiệp bao nhiêu tiền một mét vuông, cần căn cứ vào nhiều yếu tố, bao gồm loại đất, vị trí đất và quy định của từng địa phương. Dưới đây là mức giá đền bù đất nông nghiệp bạn có thể tham khảo:
- Đất nông nghiệp chuyên canh cây lâu năm hoặc cây hàng năm: 40.000 – 50.000 đồng/m2;
- Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh: 40.000 – 50.000 đồng/m2;
- Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh: 20.000 – 30.000 đồng/m2;
- Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng (>1ha): 5.000 – 10.000 đồng/m2;
- Đất làm muối: 10.000 – 20.000 đồng/m2;
- Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất: 20.000 – 30.000 đồng/m2.
5. Tổng kết
Qua bài viết trên, hy vọng bạn đã nắm rõ giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về thị trường bất động sản, liên hệ ngay với NIK EDU để nhận tư vấn và giải đáp chính xác nhất. Ngoài ra, để đón đầu những xu hướng đầu tư nhà đất thông minh, đăng ký tham gia ngay Khóa học Trí Tuệ Đầu Tư 6.0.
Lớp học 03 NGÀY MIỄN PHÍ về BẤT ĐỘNG SẢN – CHỨNG KHOÁN – DOANH NGHIỆP học tại Hà Nội, HCM.
TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ 6.0 (Bí quyết Đầu tư với 500 triệu – 500 tỷ)
ĐĂNG KÝ DỄ DÀNG tại : https://www.trituedautu.org/ (250.000 người đã học NIK từ 2012)