NHÀ Ở RIÊNG LẺ LÀ GÌ? MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở RIÊNG LẺ THEO QUY ĐỊNH
Trong những năm gần đây, mô hình nhà ở riêng lẻ vẫn được đánh giá là một trong những bất động sản có giá trị cao nhất. Bài viết dưới đây, NIK EDU sẽ cung cấp các thông tin cần biết khi sử dụng và đầu tư nhà ở riêng lẻ theo quy định pháp luật.
1. Tổng quan chung về nhà ở riêng lẻ
Nhà ở riêng lẻ là gì? Tại sao nên sở hữu nhà ở riêng lẻ? Cùng NIK tìm câu trả lời ngay sau đây.
1.1. Nhà ở riêng lẻ là gì?
Nhà ở riêng lẻ có thể được phân tích theo hai khía cạnh: kiến trúc và pháp lý.
- Về kiến trúc, nhà ở riêng lẻ là một công trình xây dựng độc lập, không gắn kết trực tiếp với các công trình khác trên cùng một mảnh đất. Loại nhà này được thiết kế và xây dựng nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của chủ sở hữu, với chức năng chính là làm nơi ở và sinh hoạt chung.
- Về mặt pháp lý, theo khoản 2 Điều 2 Luật Nhà ở năm 2023, nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của tổ chức hoặc cá nhân, hoặc trên đất thuê, đất mượn của họ. Loại hình này bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, và có thể được sử dụng với mục đích để ở hoặc hỗn hợp.
Vì vậy, nhà ở riêng lẻ có những đặc điểm riêng biệt như:
- Không gian riêng tư, thoải mái.
- Tự do thiết kế, cải tạo nhà ở.
- Mục đích sử dụng đa dạng.
- Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
1.2. Nhà ở riêng lẻ có mấy loại?
Có hai cách thức phổ biến để phân loại nhà ở riêng lẻ hiện nay, cụ thể như sau:
1.2.1. Dựa vào diện tích, mục đích sử dụng và cấu trúc thiết kế
Dựa vào diện tích và mục đích sử dụng, cũng như cấu trúc thiết kế, nhà ở riêng lẻ được phân chia thành nhiều loại hình như sau:
- Nhà phố (nhà ống): Là loại nhà có mặt tiền hẹp, chiều sâu lớn và thường cao từ 2 tầng trở lên nhằm tối ưu hóa không gian. Nhà phố phổ biến ở các khu vực đông dân cư và các tuyến phố lớn, ngoài việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt còn thường được sử dụng để kinh doanh.
- Biệt thự: Được xây dựng chủ yếu ở các khu ngoại ô hoặc khu dân cư cao cấp, biệt thự có diện tích rộng rãi, thiết kế sang trọng, không gian sống thoáng đãng với sân vườn và nhiều tiện ích đa dạng. Tuy nhiên, biệt thự có chi phí xây dựng, bảo trì cao và thời gian xây dựng kéo dài.
- Nhà vườn: Kết hợp giữa không gian sinh hoạt và các tiện ích ngoài trời như sân vườn, hồ cá. Nhà vườn thường xây dựng ở khu vực có quỹ đất lớn, tạo không gian sống gần gũi với thiên nhiên và thư giãn, phù hợp với xu hướng bất động sản xanh hiện nay.
- Nhà ở liền kề: Là các căn nhà được xây gần nhau, tạo thành các dãy nhà trong một khu vực. Nhà liền kề có diện tích nhỏ hơn biệt thự nhưng vẫn có các tiện ích như vườn cây, hồ cá, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thoải mái.
- Nhà ở độc lập: Đây là loại nhà có vị trí và thiết kế hoàn toàn riêng biệt, không liên kết với các nhà liền kề khác. Nhà ở độc lập có thể xây dựng trên các thửa đất riêng biệt hoặc trên cùng một thửa đất.
1.2.1. Dựa vào chất lượng của kết cấu và thời gian sử dụng
Dựa vào chất lượng của kết cấu và thời gian sử dụng, nhà ở riêng lẻ được phân chia thành nhiều loại hình như sau:
Tiêu chí | Cấp nhà ở | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |
Chiều cao (m) | > 200 | > 75 – 200 | > 28 – 75 | > 06 – 28 | ≤ 06 |
Số tầng cao | > 50 | 25 – 50 | 08 – 24 | 02 – 07 | 01 |
Tổng diện tích sàn (nghìn m²) | – | > 30 | > 10 – 30 | 01 – 10 | < 01 |
Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 – 200 | 50 < 100 | 15 < 50 | < 15 |
Độ sâu ngầm (m) | – | > 18 | 06 – 18 | < 06 | – |
Số tầng ngầm | – | ≥ 05 | 02 – 04 | 01 | – |
1.3. Tại sao nên sở hữu nhà ở riêng lẻ?
Nhà ở riêng lẻ mang lại nhiều lợi ích nổi bật so với các loại hình nhà ở khác, làm cho việc sở hữu một căn nhà riêng lẻ trở thành lựa chọn hấp dẫn. Dưới đây là các lý do chính:
- Không gian riêng tư, yên tĩnh: Với thiết kế độc lập, nhà ở riêng lẻ tạo ra không gian sống khép kín và thoải mái, không cần chia sẻ tiện ích hay chịu ảnh hưởng từ tiếng ồn như khi sống trong chung cư hoặc nhà thuê. Điều này nâng cao chất lượng cuộc sống và đem lại sự riêng tư tuyệt đối cho người sở hữu.
- Tự do thiết kế và tu bổ: Chủ sở hữu nhà ở riêng lẻ có toàn quyền sáng tạo trong thiết kế kiến trúc, nội thất và tiện ích theo sở thích cá nhân. Bên cạnh đó, việc sửa chữa và nâng cấp nhà riêng lẻ cũng dễ dàng và linh hoạt hơn, không bị phụ thuộc vào các bên khác.
- Quyền sở hữu lâu dài, ổn định: Quyền sở hữu nhà ở riêng lẻ thường đi kèm với quyền sử dụng đất lâu dài, tạo nên sự ổn định về mặt pháp lý ngay cả khi thị trường bất động sản biến động.
- Kênh đầu tư tiềm năng: Nhà ở riêng lẻ còn là một kênh đầu tư hấp dẫn khi có thể tận dụng để kinh doanh hoặc cho thuê. Ngoài ra, loại hình bất động sản này thường có tiềm năng tăng giá dài hạn, mang lại lợi nhuận lớn cho chủ sở hữu, theo nhận định từ các chuyên gia.
Cùng xem cách sử dụng “đòn bẩy” để mua bán bất động sản hiệu quả tại video sau:
2. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
Theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020, điều kiện xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại mỗi khu vực lại có quy định , cụ thể:
2.1.1. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Các quy định về điều kiện xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị bao gồm:
- Nhà ở phải được xây dựng đúng mục đích sử dụng đất, phù hợp quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc.
- Công trình cần đảm bảo an toàn cho chính nó, công trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật, và các di tích, đồng thời đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường.
- Phải giữ khoảng cách an toàn với công trình dễ cháy nổ, khu vực độc hại, và công trình quốc phòng.
- Hồ sơ xin giấy phép xây dựng cần đúng theo quy định pháp luật.
2.1.2. Đối với nhà ở trong tuyến phố, khu vực đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
Để có thể xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ sở hữu/chủ đầu tư phải bảo đảm công trình được xây phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền..
2.1.3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
Việc xem xét cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở nông thôn sẽ cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Việc xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
- Có bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định pháp luật.
>>> Xem thêm: 17 kinh nghiệm mua chung cư đến từ chuyên gia không thể bỏ qua
3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ
Dưới đây là phân tích chi tiết những quy định hiện hành về trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ.
3.1. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, gồm có những tài liệu sau:
- Đơn đề nghị (Mẫu 01 theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, gồm: mặt bằng công trình, các tầng, mặt đứng, mặt cắt, móng và sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu cần).
- Báo cáo thẩm tra thiết kế (nếu cần).
- Cam kết bảo đảm an toàn với công trình liền kề (nếu có).
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân khi tự lập thiết kế xây dựng cần tham khảo thiết kế do UBND cấp tỉnh công bố.
3.2. Thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020 thì UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
3.3. Quy trình nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Quy trình nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
Cá nhân, hộ gia đình hoặc chủ đầu tư chuẩn bị 2 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và nộp lên UBND cấp huyện, nơi dự kiến xây dựng nhà ở theo hình thức nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2: UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo quy định hoặc hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đáp ứng theo quy định.
Bước 3: UBND cấp huyện xử lý hồ sơ
Trong vòng 07 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định và kiểm tra thực địa. Nếu thiếu tài liệu hoặc không đúng quy định, UBND sẽ thông báo bằng văn bản để người nộp bổ sung hồ sơ.
Nếu hồ sơ bổ sung chưa đạt, trong 05 ngày làm việc tiếp theo, UBND sẽ tiếp tục yêu cầu người nộp hoàn thiện hồ sơ theo thông báo. Sau đó, nếu vẫn không đạt, trong 03 ngày làm việc tiếp, UBND sẽ thông báo lý do không cấp phép. Tùy theo quy mô và tính chất công trình, UBND có thể lấy ý kiến các cơ quan liên quan trước khi quyết định cấp phép.
Bước 4: Tất toán các khoản nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả cấp phép
Sau khi đã xem xét, thẩm định đầy đủ, chặt chẽ hồ sơ, UBND cấp huyện tiến hành cấp giấy phép xây dựng nhà ở cho người nộp hồ sơ theo quy định.
Người nộp hồ sơ sẽ cần nộp lệ phí xét duyệt hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, lệ phí trước bạ và các loại thuế nhà đất có liên quan. Tùy vào từng địa phương mà các khoản chi phí này sẽ được quy định khác nhau.
3.4. Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp phép xây dựng
Thời gian xử lý hồ sơ không quá 15 ngày kể từ khi UBND cấp huyện nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu cần thêm thời gian, UBND sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp, nêu lý do và xin chỉ đạo từ cấp trên, nhưng thời gian gia hạn không quá 10 ngày sau khi hết hạn ban đầu.
3.5. Mức phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ không phép hoặc sai phép
Căn cứ vào quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép hoặc sai với nội dung giấy phép sẽ bị xử phạt tiền và buộc khắc phục hậu quả, cụ thể:
3.5.1. Mức phạt tiền
Mức phạt tiền được quy định như sau:
Đối tượng | Xây dựng nhà ở riêng lẻ không phép | Xây dựng nhà ở riêng lẻ sai phép |
Tổ chức |
|
|
Cá nhân | Bằng ½ mức phạt nêu trên |
3.5.2. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài hình thức phạt tiền, chủ đầu tư/chủ sở hữu có thể bị buộc tháo dỡ nhà ở vi phạm. Trường hợp không tự tiến hành việc tháo dỡ trong thời hạn quy định, các cơ quan có thẩm quyền sẽ cưỡng chế tháo dỡ và chủ đầu tư/chủ sở hữu phải chịu toàn bộ chi phí tháo dỡ.
Tham khảo chuyên gia tư vấn cách mua đất an toàn tại video dưới đây:
4. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ mới nhất theo quy định
Dưới đây là Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ mới nhất theo quy định tại Mẫu số Ic Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Số:……………..
– Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20… Tại Văn phòng công chứng … Chúng tôi gồm:
Bên bán nhà:
Ông …………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu số: ………………….. cấp ngày ………………….. tại ………………………….
Bà …………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu số: ………………….. cấp ngày ………………….. tại ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………….. – Email: ……………………………………………………………..
Là đồng chủ sở hữu căn nhà có địa chỉ………………………………………………………thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và QSD đất ở số ………………… do UBND ……………….. cấp ngày …………………………….
Sau đây gọi là Bên A.
Bên mua nhà:
Ông …………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu số: ………………….. cấp ngày ………………….. tại ………………………….
Bà …………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu số: ………………….. cấp ngày ………………….. tại ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………….. – Email: ……………………………………………………………..
Sau đây gọi là Bên B.
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán nhà này với nội dung như sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ( ĐỐI TƯỢNG MUA BÁN)
1.1. Bên A đồng ý bán cho bên B căn nhà có địa chỉ: ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
1.2. Đặc điểm căn nhà mua bán :
– Cấp nhà ở: …………………………………..
– Tổng diện tích sàn nhà ở: …………..m², diện tích phụ là: ……………….m².
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (theo Phụ lục đính kèm).
– Giấy tờ về nhà ở kèm theo gồm:
* Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và QSD đất ở số ……………. do UBND …………………………………. cấp ngày ……………………………………
* Tờ khai lệ phí trước bạ ngày ……………………….
* Bản vẽ ……………………………..
1.3. Thời điểm giao giấy tờ sở hữu nhà: Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng công chứng và bên B thanh toán tiền mua nhà đợt 1.
1.4. Thời điểm giao nhà: Ngày ………………………. Khi giao nhà, hai bên sẽ lập “Biên bản bàn giao nhà”.
1.5. Trong vòng ……….ngày sau khi ký hợp đồng này, hai bên sẽ ra Phòng công chứng để công chứng hợp đồng theo thủ tục do pháp luật quy định. Mọi nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ giữ nguyên như trong hợp đồng có công chứng. Bản hợp đồng có công chứng sẽ được xem là bản chính thức và thay thế hợp đồng này.
Điều 2: TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Để đảm bảo việc giao kết và thực hiện hợp đồng, bên B đặt cọc cho A một khoản tiền trị giá bằng số: .………………………….. VNĐ (bằng chữ: ……………….…………….……..…….. VNĐ). Số tiền cọc này bên B đã giao đủ cho bên A – thể hiện tại Hợp đồng đặt cọc ký ngày ……………………………. giữa hai bên.
2.2. Số tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành tiền mua bán nhà và cấn trừ vào đợt thanh đầu tiên (đợt 1) trong số tiền mua nhà mà bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2.3. Sau khi nhận tiền đặt cọc, nếu bên A thay đổi ý kiến, không bán cho bên B nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, không mua nhà nữa thì phải chịu mất tiền cọc.
Điều 3: GIÁ BÁN NHÀ & THUẾ
3.1. Giá bán nhà: …………………………. VNĐ (Bằng chữ: …………………………………… VNĐ), đã bao gồm các loại thuế, lệ phí.
3.2. Thuế: Bên A có nghĩa vụ đóng các khoản thuế liên quan đến việc mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
Điều 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Thời gian thanh toán:
Tiền bán nhà sẽ được bên B thanh toán cho bên A theo 3 đợt như sau (không tính đợt đóng tiền cọc):
Đợt 1: ………………………………………………….. VNĐ trong …………………………………………..ngày.
Đợt 2: ………………………………………………….. VNĐ trong …………………………………………..ngày.
Đợt 3: ………………………………………………….. VNĐ trong …………………………………………..ngày.
4.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Tất cả những khoản thanh toán sẽ được bên B thanh toán bằng tiền mặt (có biên lai nhận tiền) hoặc được chuyển vào tài khoản của bên A theo thông tin dưới đây:
– Tên tài khoản: ………………………………………………………..
– Tên ngân hàng: ………………………………………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………….
– Số tài khoản (đồng VN): ………………………………………………….
– Người thụ hưởng: ………………………………………………….
4.3. Lãi do thanh toán chậm: Nếu bên B không thanh toán đúng hạn thì phải trả thêm tiền lãi phát sinh cho số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn do Ngân hàng… công bố tại thời điểm thanh toán.
Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.
5.2. Bàn giao nhà và các tiện ích khác (thiết bị) cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B tất cả các chi tiết liên quan đến nhà bán (hồ sơ công trình phụ, hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
5.3. Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.
5.4. Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.
5.5. Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.
5.6. Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà (ngoài những điều nêu trên) theo quy định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở).
Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà.
6.2. Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
6.3. Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận.
6.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.
Điều 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Hai bên cùng cam kết :
– Đã kê khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin đã ghi trong hợp đồng này.
– Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính giấy tờ nhà để thực hiện việc thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác dưới bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu.
– Nếu bên A bàn giao nhà chậm thì phải chịu phạt: ……………………………. VNĐ/ngày – cho mỗi ngày chậm giao.
– Hai bên thống nhất mọi sự liên lạc liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này đều được thực hiện qua email hoặc bằng văn bản có chữ ký của người đại diện của hai bên. Mọi hình thức thông tin liên lạc khác đều không có giá trị – trong trường hợp có tranh chấp.
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng này. Những tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này đều sẽ được giải quyết dựa trên sự hợp tác, cùng có lợi.
8.2. Nếu không tự giải quyết được, hai bên đồng ý sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan, kể cả chi phí thuê luật sư, cho bên thắng kiện.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng, được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và lưu một (01) bản tại Phòng Công chứng.
BÊN BÁN NHÀ | BÊN MUA NHÀ |
Chứng nhận của công chứng |
Tải xuống: Mau-hop-dong-mua-ban-nha-o-rieng-le-theo-quy-dinh
5. Các câu hỏi thường gặp về nhà ở riêng lẻ
5.1. Xây nhà ở riêng lẻ trên đất thừa kế từ cha mẹ có cần xin giấy phép xây dựng không?
Theo Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020, việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trên đất được thừa kế từ cha mẹ vẫn phải xin giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp sau đây:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án xây dựng nhà ở đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ cấp IV tại nông thôn, có quy mô dưới 7 tầng và không nằm trong khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ cấp IV ở khu vực miền núi, hải đảo không thuộc khu vực có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch khu chức năng.
5.2. Thuế xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm những loại nào?
Căn cứ vào quy định tại Công văn 3700/TCT/DNK năm 2004, Công văn 3381/TCT-CS năm 2008, Công văn 2010/TCT-CS năm 2017, và Công văn 3077/TCT-CS năm 2018, có hai trường hợp nộp thuế xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê nhà thầu xây dựng: Tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng phải nộp thuế xây dựng gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký kinh doanh hoặc nơi thực hiện xây dựng nhà ở.
- Trường hợp hộ gia đình tự xây nhà: Hộ gia đình không phải nộp thuế xây dựng gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
5.3. Nhà ở riêng lẻ có được phép sử dụng để kinh doanh không?
Nhà ở riêng lẻ có thể được sử dụng cho mục đích kinh doanh nếu chủ sở hữu nhà ở đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh, và không sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ; hoặc dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ các quy định của pháp luật.
5.4. Có được phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên đất nông nghiệp không?
Đất nông nghiệp chỉ được phép sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, trong khi đất để xây dựng nhà ở riêng lẻ phải là đất ở (còn gọi là đất thổ cư).
Theo khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 31 của Luật Đất đai năm 2024, người sử dụng đất phải tuân thủ đúng mục đích sử dụng ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trên đất nông nghiệp là vi phạm nguyên tắc sử dụng đất đúng mục đích và sẽ bị xử phạt theo quy định.
>>> Xem thêm: Quy định và thủ tục xây nhà trên đất nông nghiệp mới nhất
5.5. Xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ có cần được công nhận quyền sử dụng đất không?
Theo khoản 1 Điều 95 của Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ngoài ra, Điều 3 Nghị định số 53/2017/NĐ-CP xác định rằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ hợp lệ để chứng minh quyền sử dụng đất.
Vì vậy, để xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, người xin cấp phép cần cung cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
6. Tổng kết
Hiểu rõ các quy định pháp lý về nhà ở riêng lẻ không chỉ giúp chủ sở hữu sử dụng hiệu quả tài sản mà còn bảo vệ quyền lợi đầu tư. Để nhận được tư vấn nhanh chóng, đăng ký ngay 3 ngày học miễn phí khoá học Trí Tuệ Đầu Tư 6.0 tại NIK EDU!