Tổng hợp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp 

Đất được coi là tài sản lớn của mỗi người. Vì vậy, để tránh những rủi ro xảy đến với mảnh đất của mình thì người sử dụng đất cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp. Vậy các loại giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định hiện nay là gì? Đọc bài viết dưới đây để hiểu được những quyền lợi của mình nhé.

1. Cơ sở pháp lý về các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất 

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

2. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất 

2.1. Giấy chứng minh quyền sử dụng đất là gì? 

Giấy chứng minh quyền sử dụng đất hay gọi tắt là sổ đỏ. Nó là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà và các tài sản khác gắn liền với đất. Đây là chứng thư pháp lý để nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trí tuệ đầu tư

2.2. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật 

Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Xem thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất 2021

Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được coi là căn cứ để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét cấp quyền sử dụng đất cho Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, bao gồm:

  • Những giấy tờ liên quan đến quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp liên quan đến việc chuyển nhượng đất đai như thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, bao gồm:
  • Văn tự mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. 
  •  Bằng khoán điền thổ.
  • Văn tự đoạn mãi bất động sản bao gồm nhà ở và đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
  •  Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở có xác nhận của chế độ cũ.
  •  Giấy tờ cho phép xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
  •  Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
  •  Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ (Căn cứ Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP). Bao gồm sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý bao gồm: 
  •  Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất;
  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
  •  Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
  •  Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;
  •  Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.

Xem thêm: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện cập nhất mới nhất 2021

3. Công dụng của giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất 

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất có các công dụng như sau:

  •  Là căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  •  Là căn cứ để xác định diện tích đất ở đối với trường hợp đất có vườn, ao.
  •  Là căn cứ để khi cấp Giấy chứng nhận người xin cấp không phải nộp tiền sử dụng đất.
  •  Là căn cứ để xác định loại đất.
  • Là căn cứ để giải quyết khi có tranh chấp về đất đai xảy ra. 

4. Rủi ro nếu không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Nếu không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất bạn sẽ gặp một số rủi ro dưới đây:

Thứ nhất, Bạn không được nhà nước công nhận và bảo vệ: sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ để cơ quan nhà nước xác định chủ sở hữu của mảnh đất đó. Nếu thiếu đi giấy tờ này có nghĩa là mọi quyền lợi trên mảnh đất đó không được các cơ quan nhà nước bảo vệ.

Rủi ro khi không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất cao
Rủi ro khi không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

Thứ hai, không thể chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế: Nếu như không có giấy chứng minh quyền sử dụng đất thì người sở hữu không thể tiến hành các giao dịch dân sự như cho tặng, thừa kế…

Thứ ba, Không thể thế chấp: Nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác không chấp nhận thế chấp, không chấp nhận cho vay.

Thứ tư, không có cơ sở giải quyết tranh chấp: Trong thực tế, rất nhiều các vụ tranh chấp đất đai xảy ra khi không có sổ đỏ. Trong những trường hợp này, nếu không có giấy từ chứng minh quyền sử dụng đất thì không có cơ sở giải quyết tranh chấp. Không phân định được mảnh đất đó thuộc về ai.

Thứ năm, không được đền bù, bồi thường: Nếu đất không có sổ đỏ mà mảnh đất đó rơi vào diện quy hoạch thì chắc chắn người sử dụng đất sẽ không được hưởng các quyền lợi bồi thường. Bởi họ không chứng minh được mình có quyền trên mảnh đất ấy.

Trên đây là những chia sẻ xung quanh các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ

Xem thêm: Quy định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất mới nhất | cập nhật 2021