CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM THUẾ NHÀ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT
Thuế nhà đất là một khoản thu không thể thiếu trong ngân sách nhà nước, đồng thời cũng là một trong những khoản chi phí đáng kể đối với người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, để hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn và khuyến khích phát triển kinh tế – xã hội, nhà nước đã ban hành nhiều chính sách miễn, giảm thuế nhà đất. Bài viết này, NIK sẽ cùng bạn tìm hiểu quy định pháp lý mới nhất về các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất.
1. Tổng quan về miễn giảm thuế nhà đất

1.1. Thuế nhà đất là gì?

Trong quá trình sử dụng và chuyển nhượng đất, mọi bên tham gia đều phải chịu các khoản phí nhất định, trong đó thuế đất là một chi phí bắt buộc đối với cá nhân và tổ chức. Đây là một loại thuế gián thu, áp dụng cho cả đất ở và đất công trình, và phải được nộp cho chính phủ.
1.2. Quy định pháp luật về miễn giảm thuế nhà đất
Hiện nay, quy định về miễn giảm thuế nhà đất tại Việt Nam được quản lý bởi cả cơ quan cấp quốc gia và địa phương. Dưới đây là một số điểm nổi bật:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Quy định các chính sách miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp, bao gồm cả miễn giảm thuế đất.
- Luật Thuế bất động sản: Là luật quan trọng quy định về thuế đất, trong đó nêu rõ các chính sách miễn, giảm thuế cho các đối tượng như hộ gia đình, doanh nghiệp, tổ chức.
- Thông tư hướng dẫn thi hành: Cụ thể hóa việc thực hiện các điều luật về thuế, bao gồm hướng dẫn chi tiết về việc miễn giảm thuế đất.
- Quy định tại địa phương: Ngoài các quy định chung, các địa phương có thể ban hành quy định miễn giảm thuế đất tùy theo điều kiện cụ thể của khu vực.
>>> Xem thêm: Cách tính thuế nhà đất nhà ở đúng quy định pháp luật hiện hành
2. Các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất

Thuế nhà đất là một khoản chi phí không nhỏ đối với người dân. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ những chính sách ưu đãi về thuế. Dưới đây là các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất:
2.1. Miễn thuế sử dụng đất

Một trong số các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất là trường hợp miễn thuế nhà đất và được quy định chi tiết theo Luật Thuế sử dụng đất năm 2013:
| Đối tượng | Quy định miễn thuế sử dụng đất |
| Hộ nghèo và hộ cận nghèo | Theo khoản 2 Điều 15 Luật Thuế sử dụng đất năm 2013, các hộ nghèo và hộ cận nghèo được miễn thuế sử dụng đất cho phần diện tích đất ở theo quy định. |
| Người có công với cách mạng | Khoản 3 Điều 15 Luật Thuế sử dụng đất năm 2013 quy định, những người có công với cách mạng được hưởng chế độ miễn thuế cho phần diện tích đất ở theo quy định. |
| Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam | Theo khoản 4 Điều 15, những người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam cũng được miễn thuế sử dụng đất đối với diện tích đất ở theo quy định. |
| Gia đình của người có công với cách mạng | Khoản 5 Điều 15 quy định gia đình của những người có công với cách mạng cũng được miễn thuế sử dụng đất cho phần diện tích đất ở. |
| Hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt | Theo khoản 6 Điều 15, hộ gia đình và cá nhân có nhà ở bị hư hại do thiên tai, lũ lụt sẽ được miễn thuế sử dụng đất trong thời gian 3 năm kể từ khi xảy ra sự kiện. |
| Người có nhiều con đang đi học | Theo khoản 7 Điều 15, những người có nhiều con đang theo học cũng được miễn thuế sử dụng đất cho phần diện tích đất ở theo quy định. |
| Khu tập thể và nhà ở xã hội | Các khu tập thể và nhà ở xã hội theo khoản 8 Điều 15 cũng thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất cho phần diện tích đất ở theo quy định của pháp luật. |
| Khu vực đặc biệt khó khăn, vùng ven biển và đảo | Theo khoản 9 Điều 15, những khu vực đặc biệt khó khăn, vùng ven biển và đảo cũng được hưởng chính sách miễn thuế sử dụng đất. |
| Một số đối tượng khác | Ngoài các đối tượng nêu trên, một số đối tượng khác cũng có thể được miễn thuế sử dụng đất theo các quy định pháp luật có liên quan. |
>>> Xem thêm: Cho tặng nhà đất có phải nộp thuế không?
2.2. Giảm thuế sử dụng đất

Những quy định sau thể hiện sự hỗ trợ của nhà nước đối với các cá nhân, doanh nghiệp và dự án gặp khó khăn, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm sự công bằng trong việc sử dụng tài nguyên đất đai. Cụ thể, dưới đây là bảng phân loại thông tin về việc giảm thuế sử dụng đất theo Luật Thuế sử dụng đất năm 2013:
| Đối tượng | Quy định giảm thuế sử dụng đất |
| Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt | Theo khoản 6 Điều 15 Luật Thuế sử dụng đất năm 2013, các hộ gia đình và cá nhân sở hữu nhà ở bị ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt sẽ được giảm 50% thuế cho diện tích vượt mức miễn thuế. Thời gian áp dụng giảm thuế là 2 năm liên tiếp kể từ thời điểm xảy ra thiên tai, lũ lụt. |
| Dự án đầu tư trong các lĩnh vực được ưu đãi đầu tư | Theo khoản 1 Điều 16, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật sẽ được giảm thuế sử dụng đất. |
| Dự án đầu tư tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn | Theo khoản 2 Điều 16, các dự án đầu tư tại những địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn sẽ được hưởng chính sách giảm thuế sử dụng đất. |
| Doanh nghiệp có tỷ lệ lao động là thương binh, bệnh binh từ 20% đến 50% | Theo khoản 3 Điều 16, doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% lao động là thương binh, bệnh binh cũng sẽ được áp dụng chính sách giảm thuế sử dụng đất. |
| Các đối tượng khác | Ngoài các đối tượng trên, một số đối tượng khác cũng có thể được hưởng chính sách giảm thuế sử dụng đất theo quy định pháp luật liên quan. |
3. Miễn, giảm thuế nhà đất đối với người có công

Nhà nước ta luôn ghi nhận và tri ân những đóng góp của các anh hùng liệt sĩ, thương binh, bệnh binh và những người có công với cách mạng. Một trong những chính sách ưu đãi đặc biệt là trở thành các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất.
3.1. Quy định miễn thuế nhà đất với người có công

Theo quy định trong Điều 104 của Nghị định 131/2021/NĐ-CP, chính sách miễn thuế đất nhà được áp dụng cho các đối tượng sau đây:
- Các cá nhân tham gia cách mạng trước ngày 1/1/1945.
- Anh hùng của Lực lượng vũ trang nhân dân.
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Thương binh loại B (có chứng nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993)
- Những người được hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, và người nhiễm chất độc hóa học từ 81% trở lên.
- Thân nhân của liệt sĩ trong chế độ hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng.
- Chính sách miễn thuế đất nhà này cũng áp dụng khi mua nhà để cho thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP.
3.2. Quy định giảm thuế nhà đất với người có công

Theo quy định trong Điều 104 của Nghị định 131/2021/NĐ-CP, chính sách giảm thuế đất nhà được áp dụng cho các đối tượng sau:
– Giảm 90% thuế đất:
- Các cá nhân đã tham gia cách mạng từ trước 1/1/1945 đến khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Những người được hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, và người nhiễm chất độc từ 61% trở lên.
- Giảm 80% thuế đất:
- Thương binh loại B (có chứng nhận trước 31/12/1993).
- Những người được hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, và người nhiễm chất độc từ 41% đến 60%.
– Giảm 70% thuế đất:
- Thương binh loại B (có chứng nhận trước 31/12/1993).
- Những người được hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, và người nhiễm chất độc từ 21% đến 40%.
- Các cá nhân tham gia kháng chiến, cách mạng, hoặc nghĩa vụ quốc tế và bị bắt đi tù đày.
- Cá nhân hoặc thân nhân của những người nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, bằng khen “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến trước CMT8 năm 1945.
- Thân nhân của liệt sĩ.
– Giảm 65% thuế đất:
- Các cá nhân tham gia kháng chiến, cách mạng, hoặc nghĩa vụ quốc tế.
- Cá nhân hoặc thân nhân của người được nhận Huy chương kháng chiến.
3.3. Hồ sơ và thủ tục đề nghị miễn giảm thuế cho người có công

Theo quy định trong Điều 15 của Thông tư 76/2014/TT-BTC, để được hưởng chế độ miễn giảm thuế đất, người dân cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và gửi đến Cơ quan thuế địa phương. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin miễn giảm thuế đất, cung cấp đầy đủ thông tin về diện tích cần miễn giảm và lý do.
- Các tài liệu chứng minh về việc thuộc vào các đối tượng được miễn giảm thuế đất.
- Các giấy tờ liên quan đến đất đai (như sổ đỏ, sổ hồng…).
- Thông tin cá nhân và các giấy tờ liên quan.
Người dân nộp hồ sơ tại cơ quan thuế của khu vực có đất hoặc tại Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai ở cấp quận, huyện có đất. Thời gian xử lý hồ sơ và đề nghị miễn giảm thuế đất không vượt quá 15 ngày làm việc.
>> Xem thêm: Nộp thuế nhà đất ở đâu? Cách nộp như thế nào?
Cùng xem hướng dẫn thủ tục mua bán đất đai chi tiết dưới đây:
4. Các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất

Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất là một trong những hình thức hỗ trợ thiết thực của Nhà nước đối với các đối tượng khó khăn, người có công và những người đóng góp tích cực cho xã hội. Dưới đây là các đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất:
4.1. Đối tượng được miễn tiền sử dụng đất

Bên cạnh các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất, pháp luật cũng quy định về các đối tượng được miễn tiền sử dụng đất như sau:
“Miễn tiền sử dụng đất trong phạm vi giao đất ở khi áp dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở dành cho những người có công với cách mạng thuộc các đối tượng được miễn phí sử dụng đất theo quy định của pháp luật về những người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho những người phải di dời do thiên tai.
Miễn tiền sử dụng đất trong phạm vi giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho đất chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở qua việc tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn được Thủ tướng Chính phủ quy định.”
Lưu ý: Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
4.2. Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất

Cụ thể, các hộ gia đình thuộc đồng bào dân tộc thiểu số hoặc hộ nghèo tại những khu vực không nằm trong phạm vi quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Nghị định này sẽ được giảm 50% chi phí sử dụng đất ở khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu đối với đất đã sử dụng, hoặc khi chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sang đất ở.
Quy trình xác định hộ nghèo được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cùng với việc xác định các hộ gia đình, cá nhân thuộc đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
Dựa trên các quy định này, pháp luật đã thiết lập cơ chế miễn giảm chi phí sử dụng đất cho các hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm cả công nhân và người lao động nếu thuộc diện hộ nghèo hoặc đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời, pháp luật cũng quy định miễn chi phí sử dụng đất đối với việc xây dựng nhà ở xã hội theo quy định về nhà ở.
4.3. Nguyên tắc để thực hiện miễn giảm tiền sử dụng đất
Thực hiện miễn giảm phí sử dụng đất cho người dùng đất được quy định tại Điều 10 của nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:
Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm phí sử dụng đất:
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được miễn hoặc giảm phí sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi một lần trong các trường hợp sau: Được Nhà nước giao đất để xây nhà hoặc được chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất khác sang để ở hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên được giảm phí sử dụng đất thì tổng mức giảm của các thành viên sẽ thành mức giảm chung của cả hộ nhưng không vượt quá số tiền phải nộp cho việc sử dụng đất định kỳ.
3. Nếu người được hưởng cả miễn và giảm phí sử dụng đất theo quy định của Nghị định này hoặc các văn bản pháp luật liên quan khác, họ sẽ được miễn phí sử dụng đất; nếu được giảm phí sử dụng đất theo nhiều mức khác nhau theo quy định của Nghị định và các văn bản pháp luật khác liên quan, họ sẽ được hưởng mức giảm cao nhất.
4. Việc miễn, giảm phí sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 của Nghị định này chỉ áp dụng trực tiếp cho người được miễn, giảm và được tính dựa trên số tiền phải nộp theo quy định của Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này.
5. Miễn, giảm phí sử dụng đất theo pháp luật ưu đãi đầu tư không áp dụng cho dự án xây dựng nhà ở thương mại.
6. Người dùng đất sẽ được hưởng miễn, giảm phí sử dụng đất sau khi đã hoàn thành thủ tục theo quy định.
7. Tổ chức kinh doanh được Nhà nước giao đất có thu phí sử dụng đất nhưng được giảm phí sử dụng đất sẽ có quyền và nghĩa vụ liên quan đến giá trị quyền sử dụng đất đã nộp theo quy định pháp luật về đất đai.
8. Trường hợp người dùng đất được miễn, giảm phí sử dụng đất nhưng muốn nộp phí sử dụng đất (không hưởng ưu đãi), họ sẽ phải đảm bảo nghĩa vụ tài chính về đất đai như bình thường và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định pháp luật về đất đai như trong trường hợp không được miễn, giảm phí sử dụng đất và có thuốc về đất có mục đích sử dụng tương ứng.
Tóm lại, các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất/ tiền sử dụng đất bao gồm: người có công với cách mạng, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn và chỉ được thực hiện một lần theo quy định.
4.4. Thẩm quyền xác định và quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất

Trong Điều 39 của Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính, quy định về việc giải quyết miễn thuế và giảm thuế, thẩm quyền xác định và quyết định các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất/ giảm tiền sử dụng đất như sau:
- Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền phê duyệt giảm hoặc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế có quyền phê duyệt giảm, miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt nước, thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân.
Trong Điều 46 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, cũng quy định về việc giải quyết đối với các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất như sau:
- Cục trưởng Cục Thuế có quyền ban hành quyết định miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và quyết định miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ban hành quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước và quyết định miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân.
Để giảm bớt thủ tục hành chính và tránh trách nhiệm phức tạp trong quá trình xem xét giảm hoặc miễn tiền sử dụng đất, Thông tư số 156/2013/TT-BTC đã sửa đổi Thông tư số 28/2011/TT-BTC để cho phép Cục trưởng Cục Thuế và Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ban hành quyết định về việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất.
5. Tổng kết
Bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các đối tượng được miễn giảm thuế nhà đất theo quy định mới nhất. Việc hiểu rõ những thông tin này giúp bạn chủ động thực hiện nghĩa vụ thuế và tận dụng các chính sách ưu đãi từ Nhà nước. Để có tư vấn chi tiết hơn, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế có thẩm quyền. Ngoài ra, bạn cũng có thể đăng ký khóa học Trí tuệ Đầu tư 6.0 để cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh vực nhà đất.