Cách tính thuế đất nhà ở đúng chuẩn, cập nhật mới nhất 2021

Mỗi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi sử dụng đất đều cần phải nộp thuế đất nhà ở hay còn gọi là thuế sử dụng đất. Vậy thuế sử dụng đất là gì? Cách tính thuế nhà đất đúng chuẩn bạn đã biết? Chi tiết có ngay trong bài viết này, mời bạn tìm hiểu.

1. Thuế sử dụng đất là gì?

Khái niệm thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước trong quá trình sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. 

Phân loại

Thuế sử dụng đất được chia ra thành thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. 

Thuế sử dụng đất hay thuế đất nhà ở là gì
Thuế sử dụng đất là gì?

 

Kỳ khai, nộp thuế

Căn cứ vào d và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thuế sử dụng đất là loại thuế khai theo năm. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở nếu có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng nằm trên một quận, huyện hoặc trên nhiều quận, huyện nhưng vẫn thuộc địa bàn một tỉnh. 

Người nộp thuế đất nhà ở trong các trường hợp sau sẽ không phải khai tổng hợp:

  • Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện. Tuy nhiên, tổng diện tích đất chịu thuế của người đó không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
  • Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau. Tuy nhiên không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
Thuế sử dụng đất khai theo năm
Thuế sử dụng đất khai theo năm

 

2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là đất Nhà nước giao cho người dân để phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng… Cụ thể:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất dùng vào mục đích xây dựng cơ sở vật chất để trồng trọt, chăn nuôi như nhà kính, chuồng trại chăn nuôi gia súc, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm…

Khái niệm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế gián thu, là khoản thu nộp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất nông nghiệp hoặc khi được giao đất nông nghiệp vào mục đích sản xuất. 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế gián thu
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là thuế gián thu

Xem thêm: Thuế nhà đất là gì? Những thông tin quan trọng cần lưu ý

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Cá nhân, hộ gia đình nông dân và hộ tư nhân;
  • Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp mà diện tích đất này thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;
  • Các doanh nghiệp nông – lâm – thủy sản, bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Những người sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm.
  • Hộ nghèo được giao đất nông nghiệp hoặc công nhận đất nông nghiệp.

3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Dưới đây là một số ví dụ về đất phi nông nghiệp:

  • Đất thổ cư;
  • Đất xây dựng cơ quan;
  • Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, thể dục thể thao;
  • Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ…
Đất khu công nghiệp, chế xuất là đất phi nông nghiệp
Đất khu công nghiệp, chế xuất là đất phi nông nghiệp

Xem thêm: Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất cập nhật 2021

Khái niệm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay còn gọi với một cái tên ngắn gọn hơn là thuế đất phi nông nghiệp, là số tiền mà cá nhân, tổ chức phải đóng cho Nhà nước trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Số tiền phải đóng sẽ căn cứ theo vị trí và diện tích sử dụng đất.

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Những người đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, thành thị phải nộp thuế đất nhà ở;
  • Những người sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu sản xuất, kinh doanh tập trung;
  • Những tổ chức, cá nhân sử dụng đất để khai thác khoáng sản, chế biến khoáng sản;
  • Những người sử dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất vào mục đích kinh doanh.

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Không phải ai cũng cần nộp thuế đất phi nông nghiệp, dưới đây là những đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  • Những người sử dụng đất để xây dựng công trình sự nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, ngoại giao…
  • Những loại đất sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất sông, ngòi, suối, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sẽ không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp;
  • Đất có các công trình là đình, đền, miếu, mạo, nhà thờ họ;
  • Đất dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Đất quốc phòng an ninh được miễn thuế đất nhà ở
Đất quốc phòng an ninh được miễn thuế sử dụng đất

 

Trí tuệ đầu tư

4. Cách tính và mức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế đất nhà ở không khó như nhiều người vẫn nghĩ. Người dân hoàn toàn có thể tự tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo cách tính thuế nhà đất dưới đây: 

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó số thuế phát sinh được tính như sau:

Số thuế phát sinh = (Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất

Mức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp căn cứ theo biên lai thu thuế sử dụng đất hàng năm của cá nhân, hộ gia đình thường dao động từ 50.000 VNĐ tới 200.000 VNĐ. 

5. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp là khác nhau. Thời hạn nộp thuế được căn cứ theo quy định của Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. 

Với đất nông nghiệp, thời hạn nộp thuế được quy định là:

  • Nộp thuế lần đầu: thời hạn nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế;
  • Từ năm thứ hai trở đi, bạn có thể chọn nộp thuế một hoặc hai lần trong năm. Nếu nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế đất nông nghiệp trước ngày 31/5. Còn nếu bạn lựa chọn nộp thuế hai lần trong năm thì kỳ đầu nộp 50% chậm nhất vào ngày 31/5, kỳ sau nộp số tiền còn lại chậm nhất vào ngày 31/10.
  • Với hồ sơ khai điều chỉnh, thời hạn nộp thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
  • Trong trường hợp địa phương có vụ mùa thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế theo quy định thì được phép lùi không quá 60 ngày so với thời hạn quy định. 
Thời hạn nộp thuế đất nhà ở được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Thời hạn nộp thuế được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP

 

Với đất phi nông nghiệp, thời hạn nộp thuế được quy định là:

  • Nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo nộp thuế được ban hành.
  • Từ năm thứ hai trở đi: Nộp thuế 1 lần duy nhất, chậm nhất là ngày 31/10.
  • Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo.
  • Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo của năm tính thuế.

6. Có phải đóng tiền thuế sử dụng đất hàng năm không?

Các tổ chức, cá nhân phải đóng tiền thuế sử dụng đất hàng năm khi sử dụng đất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản… và đất phi nông nghiệp như đất ở, đất sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất. 

Các đối tượng không phải đóng tiền thuế sử dụng đất hàng năm là đồng cỏ tự nhiên, đất có rừng, các loại đất chuyên dùng hoặc đất ở thuộc nhóm đất nông nghiệp; Đất phi nông nghiệp nhưng không sử dụng vào việc kinh doanh mà sử dụng vì cộng đồng, đất dùng làm nghĩa trang, từ đường, xây trụ sở…

Bài viết trên đây cung cấp thông tin xoay quanh thuế đất nhà ở cách tính thuế nhà đất. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuyển quyền sử dụng đất

Với kinh nghiệm cùng sự nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc NIK luôn đặt lợi ích của khách hàng lên đầu và làm kim chỉ nam hoạt động của công ty. “Vì lợi ích của khách hàng” luôn là điều mà NIK lấy làm tôn chỉ và cố gắng mang đến cho quý khách hàng những bài học về tri thức tốt nhất. Vì vậy mà chúng tôi tin tưởng rằng những dịch vụ của NIK sẽ làm quý khách cảm thấy hài lòng!