Hướng dẫn ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới nhất 2023

Nhiều người đang khó khăn trong việc tìm kiếm mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất và cách khai thông tin chính xác nhất. Để giải quyết được khó khăn trên cho bạn đọc, NIK sẽ có nội dung chi tiết hướng dẫn các bạn viết tờ khai thuế trước bạ cập nhật theo mẫu mới nhất hiện nay. Cùng theo dõi nhé!

1. Đối tượng nào phải nộp thuế trước bạ nhà đất?

Theo điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về thuế trước bạ, nội dung ghi rõ cá nhân, tổ chức công ty doanh nghiệp sở hữu tài sản thuộc đối tượng sau sẽ chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ theo quy định:

  • Đăng ký quyền sở hữu đất
  • Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế trước bạ.

Do đó, có thể hiểu, thuế trước bạ là khoản tiền được định sẵn cho cá nhân, doanh nghiệp sở hữu tài sản thuộc đối tượng phải đóng khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Khi nào phải nộp thuế trước bạ nhà đất?

Xem thêm: Thuế trước bạ nhà đất là gì? Quy định, cách tính chi tiết

2. Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất khi mua bán

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC của bộ tài chính, tờ khai thuế trước bạ nhà đất khi mua bán (mẫu 01/LPTB) như sau:

Tờ khai thuế trước bạ nhà đất

 

Tải mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất khi mua bán: Tại đây

 

Dưới đây là mẫu viết tờ khai thuế trước bạ nhà đất cho bạn đọc tham khảo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01]

Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ☐ [02] Lần đầu ☐ [03] Bổ sung lần thứ ☐

[04] Tên người nộp thuế: …………………………..

[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[06] Địa chỉ: Số nhà…………………….thôn/khu phố……………..xã/phường………………..

[07] Quận/huyện: …………………..

[08] Tỉnh/Thành phố:……………

[09] Điện thoại: ……………………………..

[10] Fax: ………………

[11] Email: ………………

[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………………

[13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ……………….

[16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………..

[17] Điện thoại: …………………

[18] Fax: ………………

[19] Email: …………………………..

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày ………………………………..

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất:

1.1. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………

1.2. Vị trí thửa đất (ngõ, hẻm hay mặt tiền):……………………………………………………

1.3. Mục đích sử dụng đất:……………………………………………………………………………

1.4. Diện tích (m2): ……………………………………………………………………………………..

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận thừa kế, đất nhận chuyển nhượng; đất nhận tặng, cho): …………………………………………………………………………………..

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: ………………………………………………………………

Địa chỉ người giao QSDĐ: ………………………………………………………………………………………..

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày…. tháng ….. năm …..

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): ……………………………..(ghi giá trị bằng số và bằng chữ)

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà: IV Loại nhà: ……………………………………………………………………………………………..

2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ……………………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà:

a) Tự xây dựng:……………………………………………………………………………………………………………

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):

b) Mua, thừa kế, cho, tặng: ……………………………………………………………………………………………

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày… tháng…. năm…….. 2.4. Giá trị nhà (đồng): ………………………………………………………………………………………………………..

  1. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): ………………
  2. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):……………………………………………
  3. Giấy tờ có liên quan, gồm:……………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

                                  ……, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI  NỘP THUẾ                       

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Trí tuệ đầu tư

Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhà đất cập nhật 2023

3. Hướng dẫn ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất

Hướng dẫn khai thông tin tờ khai thuế trước bạ nhà đất từ mục [01] đến mục [20]

1 – Kỳ tính thuế

– Đánh dấu “x” vào mục [1] nếu đất thuộc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.

– Đánh dấu “x” vào mục [02] nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu.

– Đánh dấu “x” vào mục số [03] nếu thuộc các trường hợp còn lại

2 – Tên người nộp thuế

– Mục này ghi đầy đủ và rõ ràng họ và tên người chủ sở hữu và sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ

– Nếu là cơ sở kinh doanh thì nên ghi chính xác họ tên giống như trong tờ khai đăng ký thuế, tuyệt đối không sử dụng tên thương mại hoặc tên viết tắt.

3 – Mã số thuế [05]

– Mã số thuế: điền mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp (nếu có)

4 – Địa chỉ và thông tin khác [06] – [11]: Ghi đúng các thông tin liên hệ để cơ quan chức năng liên hệ khi có việc cần thiết.

mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân trong phần A của tờ khai

5 – Đại lý thuế (nếu có)

– Kê khai tên đại lý thuế nếu chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế

– Ghi mã số thuế: điền đủ thông tin về mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

Các mục từ [14] – [19] điền các thông tin liên hệ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: khai theo số hiệu hợp đồng.

Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất” trong tờ khai thuế trước bạ nhà đất

1 – Đất:

– Địa chỉ thửa đất: người khai cần điền rõ địa chỉ tọa lạc của thửa đất bao gồm thông tin về thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã), tỉnh (thành phố).

– Vị trí: xem xét vị trí đất thuộc ngõ, hẻm hay mặt tiền để khai báo

– Mục đích sử dụng đất: trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi rõ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, cần căn cứ vào thông tin này để kê khai chính xác.

– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Nếu là đất nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

Mẫu mới nhất tờ khai phí trước bạ đối với nhà đất
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

2 – Nhà

– Cấp nhà, loại nhà: ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là tổng diện tích công trình của một căn hộ, tòa nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

– Nguồn gốc nhà: ghi rõ là tự xây, mua, thừa kế, cho tặng tại thời điểm làm hợp đồng

– Giá trị nhà: giá trị mua bán thực tế giữa các bên tại thời điểm trước bạn, tính bằng đơn vị VND

3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế(đồng): Nếu là đất nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này, nếu chuyển nhượng thì ghi rõ giá trị này.

tải tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, cho, tặng, thừa kế

4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

Cần có giấy tờ chứng minh được miễn phí hoặc không phải đóng thuế trước bạ

5 – Các giấy tờ có liên quan

Một số giấy tờ liên quan đi kèm như hợp đồng mua bán nhà đất, sổ đỏ và các giấy tờ khác…

4. Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất

Cụ thể, căn cứ theo điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định như sau:

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất
70 năm

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

d) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%): Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.

5. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản gồm những gì?

5.1. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất

Tờ khai thuế trước bạ nhà đất được ban hành theo mẫu

– Sổ đỏ, sổ hồng hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất hợp pháp

– Hợp đồng chuyển nhượng đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất của các bên giao dịch

– Nếu được miễn thuế cần có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp thuế trước bạ

hướng dẫn ghi tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ giấy tờ khai thuế trước bạ nhà đất

5.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản

– Tờ khai thuế trước bạ tài sản được ban hành theo mẫu

– Hóa đơn mua tài sản hợp pháp tài sản, phương tiện…

– Quyết định, giấy tờ chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản

– Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ

– Nếu được miễn thuế cần có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp thuế trước bạ được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Trên đây là mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất cũng như cách kê khai từng mục mà NIK chia sẻ cho bạn đọc. Hy vọng rằng, qua bài viết trên, bạn đọc có thể thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc hoàn thành các thủ tục nộp thuế trước bạ khi mua bá, thừa kế, cho tặng nhà đất và tài sản liên quan.

Tham gia các khóa học cách đầu tư tài chính của NIK EDU: khóa học này được giảng dạy bởi những chuyên gia uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và tài chính. Khi bạn được học trực tiếp, sẽ cảm thấy kiến thức dễ hiểu hơn, tiếp thu nhanh hơn. Từ đó có động lực để đầu tư. Bạn có thể tham khảo khóa học TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ 4.0 miễn phí trong 3 ngày của NIK

Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuyển quyền sử dụng đất

Với kinh nghiệm cùng sự nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc NIK luôn đặt lợi ích của khách hàng lên đầu và làm kim chỉ nam hoạt động của công ty. “Vì lợi ích của khách hàng” luôn là điều mà NIK lấy làm tôn chỉ và cố gắng mang đến cho quý khách hàng những bài học về tri thức tốt nhất. Vì vậy mà chúng tôi tin tưởng rằng những dịch vụ của NIK sẽ làm quý khách cảm thấy hài lòng!