Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất năm 2023

Hợp đồng mua bán đất, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất mà một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải có trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. nhưng hợp đồng mua bán đất là gì? Nó có giá trị khi nào? Hãy tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.

1. Mẫu hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tải mẫu hợp đồng mua bán đất:

Tải mẫu 1

Tải mẫu 2

Tải mẫu 3

hợp đồng mua bán đất
Mẫu hợp đồng mua bán đất

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ………………………………………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………………….

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp…………………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

CMND số: ……………………………………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ………………………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích: ………………………………………m2 (Bằng chữ:………………………………………………………………..)

– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………….

+ Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………………….m2

+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………………..m2

– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại

Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
  2. b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  3. c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  4. d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

  1. a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  2. b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  3. c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  4. d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………………………………………………………………

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………….

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

  CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất mới nhất 2023 [Tải miễn phí]

2. Điều kiện chuyển nhượng nhà đất

2.1. Điều kiện chuyển quyền sử dụng đất

Đối với bên chuyển nhượng

Những mảnh đất có đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo đủ các yêu cầu sau:

  • Thứ nhất, mảnh đất đang nằm trong thỏa thuận mua bán phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ.
  • Thứ hai, mảnh đất đó đang không bị tranh chấp
  • Thứ ba, mảnh đất đó không bị kê biên để phục vụ cho công tác thi hành án.
  • Thứ tư, mảnh đất đó đang nằm trong thời gian sử dụng đất.
mẫu hợp đồng mua bán đất
Điều kiện chuyển nhượng nhà đất

Xem thêm: Thủ tục mua bán nhà đất có sổ hồng cập nhật mới nhất 2023

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng

Những điều kiện cần có để bên nhận chuyển nhượng được phép nhận chuyển nhượng, mua bán, cho tặng đất đai bao gồm:

  • Đối với đất nông nghiệp, những ai không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì sẽ không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng đất đai.
  • Với những cá nhân, tổ chức, hộ gia đình hay cộng đồng người Việt đang định cư tại nước ngoài cũng không được phép trao nhận, chuyển nhượng hay nhận tặng đất đai.
  • Cá nhân, hộ gia đình không được phép chuyển nhượng hay nhận tặng đất đối với các khu vực cần được bảo vệ nghiêm ngặt như rừng nguyên sinh, rừng đang được bảo tồn, phân khu phục hồi và tái tạo hệ sinh thái….
  • Các tổ chức, cá nhân không được phép chuyển nhượng hay nhận tặng đất trồng lúa, trồng rừng, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ngoại trừ những trường hợp được cấp phép theo quy định của nhà nước và các cơ quan hữu quan.

2.2. Điều kiện mua bán nhà ở

Điều kiện về nhà ở để được mua bán

  • Điều kiện để đất và nhà ở gắn với đất được tham gia mua bán, chuyển nhượng và giao dịch, nhận tặng gồm có:
  • Thứ nhất, nhà ở phải được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
  • Thứ hai, nhà ở phải không thuộc diện tranh chấp, khiếu nại về quyền sử dụng đất
  • Thứ ba, nhà ở hoặc đất gắn với nhà không nằm trong diện kê biên để tiến hành thi hành án, hoặc bị phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Thứ tư, nhà ở không nằm trong diện có quyết định thu hồi đất hoặc trong diện thông báo giải tỏa của các cơ quan hữu quan.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất
Điều kiện để căn nhà có thể được tham gia giao dịch

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chưa có sổ đỏ mới nhất 2023

Điều kiện của người mua và người bán

Để hợp đồng mua bán đất diễn ra suôn sẻ thì cả bên mua và bên bán cần đảm bảo các điều kiện dưới đây:

Điều kiện với bên bán nhà

Bên bán nhà phải đủ các điều kiện sau thì mới được phép bán nhà:

Thứ nhất, trong khi giao dịch mua bán nhà đất thì nhà ở hoặc đất có gắn với nhà thuộc quyền sở hữu của cá nhân, buộc cá nhân đó phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật. Nếu tổ chức đứng ra bán nhà thì tổ chức đó phải có tư cách pháp nhân, có người chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Thứ hai, bên bán nhà phải là chủ sở hữu của mảnh đất hoặc căn nhà gắn với đất, người đồng sở hữu hoặc những người được ủy quyền để tiến hành giao dịch, mau bán đất theo quy định.

Thứ ba, trong trường hợp mua bán hoặc chuyển nhượng nhà ở thương mại thì bên bán nhà phải là người đã mua nhà của chủ đầu tư, có đầy đủ giấy tờ chứng minh.

Điều kiện bên mua nhà ở

Bên mua nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

Thứ nhất, bên mua nhà là người nước ngoài thì người đó phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Khi tham giao dịch, mua bán đất đai phải đảm bảo theo đúng pháp luật của Việt Nam. Họ không nhất thiết phải có hộ khẩu thường trú ở nơi mà nhà đất đang nằm trong diện giao dịch, mua bán.

Thứ hai, nếu bên mua nhà là người nước ngoài hoặc người Việt định cư tại nước ngoài, muốn tham gia giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất thì phải đảm thực hiện đầy đủ các hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Đặc biệt, những người này phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014. Họ không nhất thiết phải có hộ khẩu hay đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa chỉ đất đai đang giao dịch.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất 2023
Điều kiện để bạn có thể mua nhà đất

Xem thêm: Thủ tục ngăn chặn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất 2023

3. Hợp đồng mua bán đất có cần phải được công chứng không?

Hợp đồng mua bán đất có cần phải công chứng, chứng thực hay không? Theo quy định của pháp luật cũng như để tránh những phát sinh hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Thì bản hợp đồng mua bán đất cần được công chứng, chứng thực theo đúng quy định của nhà nước. Chỉ có một số trường hợp là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì không nhất thiết phải công chứng hợp đồng mua bán đất.

trí tuệ đầu tư

4. Nơi công chứng hợp đồng nhà đất

Hợp đồng mua bán đất sẽ được tiến hành công chứng tại các phòng công chứng nhà nước hoặc các văn phòng công chứng tư nhân nằm trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Công chứng hợp đồng mua bán đất được thực hiện bởi công chứng viên.

5. Ai là người nộp thuế TNCN khi làm hợp đồng mua bán đất?

Trong cuộc giao dịch, mua bán bất động sản thì ai là người phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi làm hợp đồng mua bán đất?

Theo quy định trong điểm c khoản 5 Điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định rõ ràng, người bán đất phải là người nộp thuế thu nhập cá nhân. Bởi họ là người có thu nhập trong cuộc giao dịch này. Nhưng nếu như người bán và người mua có thể thỏa thuận được ai là người nộp thuế trong từng trường hợp cụ thể thì sẽ theo đúng thỏa thuận để thực thi các nghĩa vụ về tài chính.

Nếu người mua là người nộp thuế thay cho người bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực. Nếu bên bán là người nộp thuế thu nhập cá nhân thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực.

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về việc viết hợp đồng mua bán đất chi tiết và mới nhất năm 2023. Hi vọng sẽ giúp bạn không gặp khó khăn trong việc giao dịch, mua bán nhà đất.

> Bài viết liên quan:

Với kinh nghiệm cùng sự nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc NIK luôn đặt lợi ích của khách hàng lên đầu và làm kim chỉ nam hoạt động của công ty. “Vì lợi ích của khách hàng” luôn là điều mà NIK lấy làm tôn chỉ và cố gắng mang đến cho quý khách hàng những bài học về tri thức tốt nhất. Vì vậy mà chúng tôi tin tưởng rằng những dịch vụ của NIK sẽ làm quý khách cảm thấy hài lòng!